Điểm bài thi sẽ được quy đổi ra từng bậc theo thang điểm B1 B2 C1 Vstep dưới đây:
Bài thi Vstep được tính theo thang điểm 10, làm tròn đến 0,5. Điểm bài thi là trung bình cộng của 4 điểm thành phần tương ứng với 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc và Viết.
Ví dụ, một thí sinh có kết quả thi Vstep như sau:
Nghe: 7.0/10
Nói: 6.5/10
Đọc: 8.5/10
Viết: 6/10
Thì tổng điểm bài thi sẽ là: (7+6.5+8.5+6)/4 = 7. Vậy thí sinh sẽ đỗ chứng chỉ Vstep bậc 4 tương đương B2 dựa trên thang điểm B1, B2 Vstep quy đổi.
Dưới đây là cách tính điểm B1 B2 bài thi Vstep trong 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết. Mỗi phần thi sẽ có cấu trúc, nội dung câu hỏi và tiêu chí chấm khác nhau. Do đó thí sinh nên đọc kỹ thang điểm B1, B2 Vstep để có thể giành được số điểm tốt nhất trong khả năng của mình.
Bài thi Vstep Listening gồm 35 câu hỏi, thời gian làm bài 30 phút và thí sinh có thêm 7 phút để chuyển đáp án vào giấy thi. Chú ý, thí sinh chỉ được nghe các đoạn ghi âm duy nhất 1 lần trong toàn bộ 3 phần của đề thi.
Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 1 điểm, từ số câu đúng/ tổng số câu của đề thi điểm số sẽ được quy sang thang điểm 10 (làm tròn đến 0,5). Ví dụ nếu bạn trả lời được 14/35 câu trong đề thi Vstep Listening, điểm phần thi nghe của bạn sẽ là 4/10.
Đề thi Vstep được sắp xếp từ dễ đến khó, trong đó phần 1 Listening là dễ lấy điểm nhất bởi đoạn ghi âm ngắn (10-20 giây), nội dung đơn giản, mỗi đoạn tương ứng với duy nhất 1 câu hỏi. Sang đề Listening part 2 và part 3, nội dung đoạn ghi âm dài hơn, nhiều từ vựng ngữ pháp khó liên quan đến chủ đề như kinh tế, khoa học, thí sinh phải ghi nhớ thông tin để trả lời 4-5 câu hỏi. Do đó, bạn nên tập trung làm thật chắc part 1 và part 2 để có thể giành được số điểm cao nhất.
>>> Thâm khảo: 5 mẹo luyện nghe Vstep Listening tăng điểm cấp tốc
Đề thi Vstep Reading gồm có 40 câu hỏi được chia làm 4 phần, mỗi phần gồm 1 bài đọc hiểu và 10 câu hỏi có liên quan. Mỗi câu hỏi tương ứng với 0.25 điểm, tổng điểm làm tròn đến 0,5. Ví dụ nếu bạn trả lời được 27/40 câu thì điểm Vstep của bạn sẽ là 6,75/10 và được làm tròn lên 7/10.
Tổng dung lượng của 4 bài đọc khoảng 1900-2200 từ, trong đó bài đọc part 1 và part 2 có nội dung tương đối đơn giản, ít từ vựng khó, tương đương với trình độ Vstep bậc 3. Các bài đọc Vstep part 3 và part 4 sẽ thường có dung lượng dài hơn, nhiều từ vựng học thuật, thuộc các chủ đề trừu tượng như chính trị, triết học hay khoa học - kỹ thuật.
Thang điểm B1, B2 Vstep Writing được thiết kế như sau:
PhầnThang điểmNội dung câu hỏiPhần 13,3/10 (⅓ tổng điểm)Viết thư với độ dài khoảng 120-140 từ theo chủ đề và nội dung cho trướcPhần 26,7/10 (⅔ tổng điểm)Viết 1 bài luận có độ dài khoảng 250 từ với chủ đề cho trước.Trong hai phần của bài thi viết thì bài viết thư đơn giản hơn, dung lượng ngắn hơn, do đó chỉ chiếm ⅓ tổng điểm. Còn bài viết luận Vstep đòi hỏi thí sinh có khả năng từ vựng và ngữ pháp khá, khả năng liên kết ý,… Do đó để chinh phục được chứng chỉ Vstep bậc 4 trở lên, bạn nên tập trung ôn tập dạng đề viết luận thật kỹ.
Các tiêu chí chấm Writing Vstep được sắp xếp tăng dần theo độ khó, bao gồm:
Ví dụ: Một thí sinh có khả năng đáp ứng được các tiêu chí trong bài viết với số điểm cho mỗi tiêu chí như sau:
Tiêu chíNhận xétĐiểm sốMức độ hoàn thiệnViết đủ dung lượng, triển khai đủ ý, tuy nhiên bài luận chưa có ý phản biện9Bố cục và cấu trúc bài viếtĐúng cấu trúc tuy nhiên giữa các phần bài luận liên kết hơi lỏng lẻo8Từ vựng sử dụng trong bàiSử dụng đúng từ vựng, còn lặp một số từ vựng, đã vận dụng từ vựng học thuật8.5Ngữ pháp sử dụng trong bàiDùng đúng ngữ pháp, mắc 1 số lỗi sai không đáng kể, viết câu phức chính xác9Tổng điểm (trung bình các tiêu chí)= 8,625 (làm tròn xuống thành 8,5)Tham khảo: Bài mẫu Writing B1 Vstep & Cách viết bài luận Tiếng Anh Vstep điểm cao
Khác biệt với những kỹ năng khác, bài thi kỹ năng Nói Vstep không có thang điểm cụ thể. Thay vào đó giám khảo sẽ chấm theo các tiêu chí từ thấp đến cao tương ứng với độ khó của mỗi phần thi và năng lực của thí sinh.
PhầnNội dung câu hỏiTiêu chí chấmPhần 1: Tương tác xã hộiThí sinh trả lời từ 3-6 câu hỏi ngắn xoay quanh 2 chủ đề khác nhauTrả lời đúng câu hỏi, dùng từ vựng và ngữ pháp chính xác, câu trả lời không cụt, không dài dòng, phát âm đúngPhần 2: Thảo luận giải phápThí sinh chọn 1 trong 3 phương án cho trước về một vấn đề cụ thể và sẽ trình bày, giải thích, phản biện cho ý kiến của mìnhNgoài tiêu chí từ vựng ngữ pháp, thí sinh cần đáp ứng được tiêu chí về độ trôi chảy và cách phát triển ýPhần 3: Phát triển chủ đềThí sinh trình bày một bài nói dựa trên những gợi ý cho trước, sau đó trả lời thêm câu hỏi của giám khảo có liên quan tới chủ đề.Thí sinh cần có sự liên kết chặt chẽ giữa các phần, các luận điểm trong nội dung bài nói
Bài thi tiếng Anh B1 B2 Khung Châu Âu tính trên thang điểm 100, trong đó kết quả hiển thị ĐẠT hoặc KHÔNG ĐẠT. Học viên ĐẠT nếu được tổng 50/100 điểm và mỗi bài thi Đọc viết, Nghe, Nói điểm không dưới 30%. Đồng nghĩa với việc, thí sinh phải đạt được ít nhất 6 điểm cho kỹ năng Nghe hoặc Nói để không bị liệt.
Thang điểm bài thi PET Cambridge English: Bài thi chứng chỉ B1 tiếng Anh châu Âu được tính điểm theo thang điểm 100, chi tiết như sau:
Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết về thang điểm B1, B2 Vstep và cách tính điểm Vstep cho từng kỹ năng nghe, nói đọc viết. Các thông tin này hết sức cần thiết nhằm giúp các bạn thí sinh biết được khả năng của mình ở đâu. Chúc các bạn thành công và chính phục được những chứng chỉ tiếng Anh tốt nhất!
Link nội dung: https://khoaqhqt.edu.vn/b1-bao-nhieu-diem-a36412.html