Thang điểm B1 B2 Vstep là gì?
Điểm bài thi sẽ được quy đổi ra từng bậc theo thang điểm B1 B2 C1 Vstep dưới đây:
Bài thi Vstep được tính theo thang điểm 10, làm tròn đến 0,5. Điểm bài thi là trung bình cộng của 4 điểm thành phần tương ứng với 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc và Viết.
Ví dụ, một thí sinh có kết quả thi Vstep như sau:
Nghe: 7.0/10
Nói: 6.5/10
Đọc: 8.5/10
Viết: 6/10
Thì tổng điểm bài thi sẽ là: (7+6.5+8.5+6)/4 = 7. Vậy thí sinh sẽ đỗ chứng chỉ Vstep bậc 4 tương đương B2 dựa trên thang điểm B1, B2 Vstep quy đổi.
Cách tính điểm và thang điểm Vstep Nghe, Nói, Đọc, Viết
Dưới đây là cách tính điểm B1 B2 bài thi Vstep trong 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết. Mỗi phần thi sẽ có cấu trúc, nội dung câu hỏi và tiêu chí chấm khác nhau. Do đó thí sinh nên đọc kỹ thang điểm B1, B2 Vstep để có thể giành được số điểm tốt nhất trong khả năng của mình.
Thang điểm Vstep Listening
PhầnThang điểmNội dung câu hỏiP1 (8 câu hỏi)8 điểmCó 8 đoạn ghi âm thông báo ngắn hoặc hướng dẫn hành động (10-20 giây), mỗi đoạn tương ứng với 1 câu hỏi. Thí sinh nghe và tìm thông tin để trả lời câu hỏi trắc nghiệm in sẵn trong đề.P2 (12 câu hỏi)12 điểmCó 3 đoạn hội thoại dài từ 1-3 phút, mỗi đoạn gồm 4 câu hỏi đi kèm. Thí sinh nghe, tìm thông tin để trả lời 4 câu hỏi liên quan đến đoạn hội thoạiP3 (15 câu hỏi)15 điểm Gồm 3 bài giảng/bài nói chuyện dài khoảng 3 phút, thi sinh nghe và trả lời 5 câu hỏi xoay quanh bài giảngBài thi Vstep Listening gồm 35 câu hỏi, thời gian làm bài 30 phút và thí sinh có thêm 7 phút để chuyển đáp án vào giấy thi. Chú ý, thí sinh chỉ được nghe các đoạn ghi âm duy nhất 1 lần trong toàn bộ 3 phần của đề thi.
Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 1 điểm, từ số câu đúng/ tổng số câu của đề thi điểm số sẽ được quy sang thang điểm 10 (làm tròn đến 0,5). Ví dụ nếu bạn trả lời được 14/35 câu trong đề thi Vstep Listening, điểm phần thi nghe của bạn sẽ là 4/10.
Đề thi Vstep được sắp xếp từ dễ đến khó, trong đó phần 1 Listening là dễ lấy điểm nhất bởi đoạn ghi âm ngắn (10-20 giây), nội dung đơn giản, mỗi đoạn tương ứng với duy nhất 1 câu hỏi. Sang đề Listening part 2 và part 3, nội dung đoạn ghi âm dài hơn, nhiều từ vựng ngữ pháp khó liên quan đến chủ đề như kinh tế, khoa học, thí sinh phải ghi nhớ thông tin để trả lời 4-5 câu hỏi. Do đó, bạn nên tập trung làm thật chắc part 1 và part 2 để có thể giành được số điểm cao nhất.
>>> Thâm khảo: 5 mẹo luyện nghe Vstep Listening tăng điểm cấp tốc
Thang điểm Vstep Reading
PhầnThang điểmNội dung câu hỏiPhần 1 (10 câu)2.5/10Đọc hiểu và trả lời câu hỏi trắc nghiệmPhần 2 (10 câu)2.5/10Đọc hiểu và trả lời câu hỏi trắc nghiệmPhần 3 (10 câu)2.5/10Đọc hiểu và trả lời câu hỏi trắc nghiệmPhần 4 (10 câu)2.5/20Đọc hiểu và trả lời câu hỏi trắc nghiệmĐề thi Vstep Reading gồm có 40 câu hỏi được chia làm 4 phần, mỗi phần gồm 1 bài đọc hiểu và 10 câu hỏi có liên quan. Mỗi câu hỏi tương ứng với 0.25 điểm, tổng điểm làm tròn đến 0,5. Ví dụ nếu bạn trả lời được 27/40 câu thì điểm Vstep của bạn sẽ là 6,75/10 và được làm tròn lên 7/10.
Tổng dung lượng của 4 bài đọc khoảng 1900-2200 từ, trong đó bài đọc part 1 và part 2 có nội dung tương đối đơn giản, ít từ vựng khó, tương đương với trình độ Vstep bậc 3. Các bài đọc Vstep part 3 và part 4 sẽ thường có dung lượng dài hơn, nhiều từ vựng học thuật, thuộc các chủ đề trừu tượng như chính trị, triết học hay khoa học - kỹ thuật.
Thang điểm Vstep Writing
Thang điểm B1, B2 Vstep Writing được thiết kế như sau:
PhầnThang điểmNội dung câu hỏiPhần 13,3/10 (⅓ tổng điểm)Viết thư với độ dài khoảng 120-140 từ theo chủ đề và nội dung cho trướcPhần 26,7/10 (⅔ tổng điểm)Viết 1 bài luận có độ dài khoảng 250 từ với chủ đề cho trước.Trong hai phần của bài thi viết thì bài viết thư đơn giản hơn, dung lượng ngắn hơn, do đó chỉ chiếm ⅓ tổng điểm. Còn bài viết luận Vstep đòi hỏi thí sinh có khả năng từ vựng và ngữ pháp khá, khả năng liên kết ý,… Do đó để chinh phục được chứng chỉ Vstep bậc 4 trở lên, bạn nên tập trung ôn tập dạng đề viết luận thật kỹ.
Các tiêu chí chấm Writing Vstep được sắp xếp tăng dần theo độ khó, bao gồm:
- Mức độ hoàn thiện: Đây là yêu cầu quan trọng của bất cứ bài viết nào, cụ thể bài viết thư Vstep phải dài tối thiểu 120 từ, bài viết luận Vstep phải dài tối thiểu là 250 từ, trả lời đủ ý của đề bài, đúng yêu cầu về văn phong thư và kiểu bài luận
- Bố cục và cấu trúc bài viết: Bài viết của thí sinh phải được phân chia đoạn hợp lý, đúng theo cấu trúc của một bức thư vfa một bài nghị luận, hay không, các đoạn văn trong bài viết có sự liên kết chặt chẽ
- Từ vựng sử dụng trong bài: Bài viết của thí sinh có sử dụng đa dạng các từ vựng/ cụm từ đúng chủ đề, đúng sắc thái hay không? Từ ngữ có bị lặp lại nhiều hay không? Cách vận dụng từ ngữ có sáng tạo, hấp dẫn hay không?
- Ngữ pháp sử dụng trong bài: Để đạt được điểm số tiêu chí này, thay vì sử dụng câu đơn, bạn hãy tập trung triển khai nhiều câu phức. Hạn chế tối đa các lỗi sai về mạo từ, giới từ,… cũng như áp dụng linh hoạt và đúng đắn các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh.
Ví dụ: Một thí sinh có khả năng đáp ứng được các tiêu chí trong bài viết với số điểm cho mỗi tiêu chí như sau:
Tiêu chíNhận xétĐiểm sốMức độ hoàn thiệnViết đủ dung lượng, triển khai đủ ý, tuy nhiên bài luận chưa có ý phản biện9Bố cục và cấu trúc bài viếtĐúng cấu trúc tuy nhiên giữa các phần bài luận liên kết hơi lỏng lẻo8Từ vựng sử dụng trong bàiSử dụng đúng từ vựng, còn lặp một số từ vựng, đã vận dụng từ vựng học thuật8.5Ngữ pháp sử dụng trong bàiDùng đúng ngữ pháp, mắc 1 số lỗi sai không đáng kể, viết câu phức chính xác9Tổng điểm (trung bình các tiêu chí)= 8,625 (làm tròn xuống thành 8,5)Tham khảo: Bài mẫu Writing B1 Vstep & Cách viết bài luận Tiếng Anh Vstep điểm cao
Thang điểm Vstep Speaking
Khác biệt với những kỹ năng khác, bài thi kỹ năng Nói Vstep không có thang điểm cụ thể. Thay vào đó giám khảo sẽ chấm theo các tiêu chí từ thấp đến cao tương ứng với độ khó của mỗi phần thi và năng lực của thí sinh.
PhầnNội dung câu hỏiTiêu chí chấmPhần 1: Tương tác xã hộiThí sinh trả lời từ 3-6 câu hỏi ngắn xoay quanh 2 chủ đề khác nhauTrả lời đúng câu hỏi, dùng từ vựng và ngữ pháp chính xác, câu trả lời không cụt, không dài dòng, phát âm đúngPhần 2: Thảo luận giải phápThí sinh chọn 1 trong 3 phương án cho trước về một vấn đề cụ thể và sẽ trình bày, giải thích, phản biện cho ý kiến của mìnhNgoài tiêu chí từ vựng ngữ pháp, thí sinh cần đáp ứng được tiêu chí về độ trôi chảy và cách phát triển ýPhần 3: Phát triển chủ đềThí sinh trình bày một bài nói dựa trên những gợi ý cho trước, sau đó trả lời thêm câu hỏi của giám khảo có liên quan tới chủ đề.Thí sinh cần có sự liên kết chặt chẽ giữa các phần, các luận điểm trong nội dung bài nói
Thang điểm B1, B2 tiếng Anh Khung Châu Âu
Bài thi tiếng Anh B1 B2 Khung Châu Âu tính trên thang điểm 100, trong đó kết quả hiển thị ĐẠT hoặc KHÔNG ĐẠT. Học viên ĐẠT nếu được tổng 50/100 điểm và mỗi bài thi Đọc viết, Nghe, Nói điểm không dưới 30%. Đồng nghĩa với việc, thí sinh phải đạt được ít nhất 6 điểm cho kỹ năng Nghe hoặc Nói để không bị liệt.
Thang điểm bài thi PET Cambridge English: Bài thi chứng chỉ B1 tiếng Anh châu Âu được tính điểm theo thang điểm 100, chi tiết như sau:
- Từ 90 - 100: Thí sinh đạt mức năng lực cao hơn trình độ trung cấp B1. Được công nhận đạt trình độ B2 theo khung châu Âu về ngôn ngữ.
- Từ 85 - 89: Thí sinh Đỗ hạng ưu và được cấp chứng chỉ B1.
- Từ 70 - 84: Mức điểm thể hiện thí sinh đạt chuẩn trình độ B1 châu Âu.
- Từ 45 - 69: Mức điểm đạt trình độ A2 theo khung tham chiếu châu Âu.
- Từ 0 - 44: Thí sinh đạt dưới trình độ A2 không được nhận chứng chỉ.
Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết về thang điểm B1, B2 Vstep và cách tính điểm Vstep cho từng kỹ năng nghe, nói đọc viết. Các thông tin này hết sức cần thiết nhằm giúp các bạn thí sinh biết được khả năng của mình ở đâu. Chúc các bạn thành công và chính phục được những chứng chỉ tiếng Anh tốt nhất!