Hiện nay, việc đóng mã số thuế doanh nghiệp là một trong những thủ tụng đóng vai trò quan trọng trong mỗi doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp xin giải thể hay tạm dừng hoạt động. Vậy Thủ Tục Đóng Mã Số Thuế Doanh Nghiệp sẽ bao gồm những gì? Hãy cùng tìm hiểu các thông tin liên quan qua bài viết của Phần mềm hóa đơn điện tử Easyinvoice dưới đây.
1. Mã số thuế là gì?
Mã số thuế (MST) là gì? Theo thông tư 95 của Bộ Tài Chính, khái niệm mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc những ký tự được cơ quan quản lý Thuế cấp cho cá nhân, công ty, doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế. MST này có thể giúp nhận biết, xác định từng người nộp thuế ở thời điểm hiện tại. Trong số đó, có thể kể tới những người có hoạt động xuất nhập khẩu. Mã số thuế sẽ được ghi nhận và quản lý một cách thống nhất trên toàn quốc cụ thể là Việt Nam.
Mỗi doanh nghiệp, cá nhân thực hiện nộp thuế sẽ được cấp một MST khác nhau. Ngoài ra, các doanh nghiệp sẽ được cấp thêm một mã số cụ thể nữa. Đó chính là mã số của doanh nghiệp.
>>>>>Tìm hiểu thêm: Phân Biệt Mã Số Thuế Doanh Nghiệp, MST 10 Số Và MST 13 Số
2. Nguyên tắc đóng mã số thuế doanh nghiệp
Việc đóng mã số thuế doanh nghiệp hiện nay cần phải tuân theo các nguyên tắc cơ bản được quy định tại khoản 3 Điều 39 Luật Quản lý thuế năm 2019, cụ thể như sau:
Thứ nhất, mã số thuế của doanh nghiệp không được sử dụng trong các giao dịch kinh tế kể từ ngày cơ quan thuế thông báo chấm dứt hiệu lực;
Thứ hai, mã số thuế của doanh nghiệp khi đã chấm dứt hiệu lực không được sử dụng lại, trừ trường hợp khôi phục mã số thuế theo quy định tại Điều 40 của Luật này;
Thứ ba, khi doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì đồng thời phải thực hiện chấm dứt hiệu lực đối với mã số thuế nộp thay;
Thứ tư, doanh nghiệp là đơn vị chủ quản chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì các đơn vị phụ thuộc phải bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
>>>>>Tìm hiểu thêm: Mã Số Thuế Và Mã Số Doanh Nghiệp Có Giống Nhau Không?
3. Thủ tục đóng mã số thuế doanh nghiệp
Bước 1: Doanh nghiệp tiến hành rà soát các Báo cáo của Doanh nghiệp đã nộp xem thiếu báo cáo nào đến thời điểm đóng mã số thuế thì nộp bổ sung.
Bước 2: Người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế
Việc Người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế được thực hiện theo quy định tại khoản 1 điều 67 Luật quản lý thuế 2019
“Điều 67. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động
1. Việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp doanh nghiệp giải thể được thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về các tổ chức tín dụng, pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và quy định khác của pháp luật có liên quan.”
Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ đóng mã số thuế
Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế của Bộ tài chính quy định về Hồ sơ đóng mã số thuế:
Điều 17. Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế
1. Đối với tổ chức kinh tế, tổ chức khác
a) Đối với đơn vị chủ quản, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế (bản gốc); hoặc công văn giải trình mất Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Quyết định giải thể, hoặc Quyết định mở thủ tục phá sản, hoặc Quyết định chia, hoặc Hợp đồng hợp nhất, hoặc Hợp đồng sáp nhập, hoặc Quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ quan có thẩm quyền, hoặc Thông báo chấm dứt hoạt động;
- Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Tổng cục Hải quan nếu tổ chức có hoạt động xuất nhập khẩu.
Trường hợp đơn vị chủ quản có các đơn vị trực thuộc đã được cấp mã số thuế 13 số thì đơn vị chủ quản phải có văn bản thông báo chấm dứt hoạt động của đơn vị chủ quản cho các đơn vị trực thuộc để yêu cầu đơn vị trực thuộc thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế của đơn vị trực thuộc với cơ quan thuế quản lý đơn vị trực thuộc trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế của đơn vị chủ quản.
b) Đối với đơn vị trực thuộc, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế (bản gốc); hoặc công văn giải trình mất Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Quyết định chấm dứt hoạt động đơn vị trực thuộc, hoặc Thông báo chấm dứt hoạt động của đơn vị chủ quản, hoặc Quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đối với đơn vị trực thuộc của cơ quan có thẩm quyền;
- Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Tổng cục Hải quan nếu tổ chức có hoạt động xuất nhập khẩu.
2. Đối với nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí, nhà thầu nước ngoài
- Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản thanh lý hợp đồng (nếu có) hoặc văn bản về việc chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp tham gia hợp đồng dầu khí đối với nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí;
- Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Tổng cục Hải quan nếu tổ chức có hoạt động xuất nhập khẩu.
3. Đối với hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế (bản gốc); hoặc công văn giải trình mất Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh (nếu có).
Bước 4: Nộp hồ sơ giải thể đến cơ quan tiếp nhận và xử lí hồ sơ giải thể
Sau khi công ty chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đóng mã số thuế theo quy định bạn cần tiến hành nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý khu vực công ty bạn hoạt động.
Bước 5: Cơ quan thuế tiếp nhận và xử lí hồ sơ đóng mã số thuế
Sau khi bạn tiến hành nộp hồ sơ tại cơ quan thuế làm thủ tục đóng mã số thuế. Bên cơ quan thuế sẽ tiến hành thực hiện các thủ tục còn lại theo quy định. Tuy nhiên công ty của bạn cũng cần thực hiện một số công việc sau:
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của công ty bạn, cơ quan thuế phải thực hiện việc Thông báo cho công ty ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 17/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư này gửi cho công ty. Đồng thời chuyển trạng thái của công ty và các đơn vị trực thuộc của công ty về trạng thái “NNT ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế” trên Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế.
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày công ty đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế với cơ quan thuế và cơ quan hải quan hoặc cơ quan thuế hoàn thành việc chuyển toàn bộ nghĩa vụ thuế của đơn vị trực thuộc sang đơn vị chủ quản theo quy định, cơ quan thuế ban hành Thông báo công ty chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 18/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư này gửi cho công ty (trừ người nộp thuế là doanh nghiệp).
Doanh nghiệp của bạn cũng cần thực hiện hoàn thành nghĩa vụ thuế của đơn bị trực thuộc với cơ quan thuế quản lý sau khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
Trong trường hợp các đơn vị trực thuộc của công ty chưa thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì bên cơ quan quản lý thuế của đơn vị chủ quản có trách nhiệm thông báo cho công ty của bạn. (Lưu ý : các đơn vị trực thuộc cần phải chấm dứt hiệu lực mã số thuế trước khi đóng mã số thuế).
Sau khi công ty chấm dứt hoạt động ( đóng mã số thuế) nếu công ty bạn vẫn tiếp tục hoạt động thì cần phải thực hiện nghĩa vụ đăng ký mã số số thuế mới với cơ quan quản lý thuế tại khu vực của mình.
Trường hợp công ty đã chấm dứt hiệu lực mã số thuế mà đơn vị trực thuộc vẫn sử dụng mã số thuế đều được coi là sử dụng mã số thuế không hợp pháp.
>>>>>>Tìm hiểu thêm: Hướng Dẫn Chuyển Mã Số Thuế Người Phụ Thuộc Sang Mã Số Thuế Cá Nhân
Trên đây Phần mềm hóa đơn điện tử EasyInvoice đã cung cấp thông tin về “Thủ Tục Đóng Mã Số Thuế Doanh Nghiệp. Mới Nhất 2023“. Hy vọng những thông tin trên hữu ích với quý bạn đọc. Nếu còn câu hỏi khác cần được tư vấn, hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0981 772 388 - 1900 33 69 đội ngũ của chúng tôi sẽ giải đáp nhanh chóng và chi tiết nhất.
==========
Theo quy định tại Điều 89 Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Điều 1 Nghị định số 41/2022/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư số 78/2021/TT-BTC, quy định việc sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền có mã của cơ quan thuế
SoftDreams ra mắt Phần mềm quản lý bán hàng EasyPos hỗ trợ Quý khách hàng trong nghiệp vụ sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền. Nếu Quý khách hàng cần được tư vấn và hỗ trợ thêm, hãy liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên nghiệp của SoftDreams, chúng tôi cam kết hỗ trợ khách hàng kịp thời 24/7 trong suốt quá trình sử dụng phần mềm.
EASYPOS - Phần mềm Quản lý bán hàng đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ như:
- Liên kết trực tiếp với cơ quan thuế
- Tự động đồng bộ đơn hàng thành hoá đơn, chuyển dữ liệu lên cơ quan thuế theo thông tư 78/2021/TT-BTC.
- Cập nhật sớm nhất những chính sách mới của cơ quan thuế
- Tạo và in đơn hàng ngay cả khi có hoặc không có kết nối mạng.
- Thiết lập mẫu vé in theo mong muốn của DN & HKD.
- Tích hợp hệ sinh thái đa kênh như: Hóa đơn điện tử EasyInvoice, Phần mềm kế toán EasyBooks và chữ ký số EasyCA
- Tự động thống kê báo cáo chi tiết về doanh thu, lợi nhuận, chi phí… mỗi ngày
- Tự động hóa nghiệp vụ nhập liệu và lưu trữ thông tin đơn hàng
ĐĂNG KÝ DÙNG THỬ PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG EASYPOS NGAY
Để được tư vấn và hỗ trợ trực tiếp vui lòng liên hệ
Điện thoại: 0981 772 388 - 1900 33 69
Website: https://easyinvoice.vn/
Email: contact@softdreams.vn
Facebook: https://www.facebook.com/easyinvoice.vn