Mới cập nhật mức phạt xe kinh doanh không đăng ký
Hiện nay có rất nhiều người đang hoạt động kinh doanh (kinh doanh vận tải hàng hóa, vận tải hành khách) bằng xe ô tô gia đình nhưng không đăng ký kinh doanh. Hành vi này có bị xử phạt không?
Trong bài viết này, Hoatieu.vn sẽ giúp bạn đọc trả lời câu hỏi “Xe kinh doanh không đăng ký có bị phạt không?” Theo quy định mới nhất của Luật giao thông đường bộ 10/2020/NĐ-CP và VBHN 15/VBHN-VPQH.
Xử phạt xe công ty không đăng ký kinh doanh
1. Xe kinh doanh không đăng ký có bị phạt không?
Điều 8 VBHN 15 quy định hành vi kinh doanh vận tải bằng ô tô khi không đủ điều kiện kinh doanh theo thủ tục quy định là hành vi bị cấm.
Điều 67 VBHN 15 quy định điều kiện kinh doanh vận tải cơ giới đối với chủ thể kinh doanh phải có đăng ký kinh doanh vận tải cơ giới theo quy định pháp luật.
Do đó, khi bạn đưa phương tiện của mình tham gia hoạt động kinh doanh vận tải mà không đăng ký kinh doanh thì bạn đã vi phạm quy định của Luật giao thông đường bộ. Và như vậy bạn sẽ bị phạt nếu sử dụng xe ô tô để kinh doanh nhưng không đăng ký kinh doanh.
2. Xử phạt hành vi không đăng ký kinh doanh xe
Xe không biển số bị phạt bao nhiêu?
Theo quy định tại Điều 28 Quyết định 100/2019/NĐ-CP, hành vi kinh doanh vận tải mà không đăng ký hoạt động kinh doanh sẽ bị phạt như sau:
Sự vật | tiền phạt |
Cá nhân | 7-10 triệu đồng |
tổ chức kinh doanh | 14-20 triệu đồng |
3. Đăng ký kinh doanh vận tải khi nào?
Như đã đề cập ở phần 1 của bài viết này, việc sử dụng phương tiện vận tải vào mục đích kinh doanh là hành vi không được đăng ký hoạt động kinh doanh.
Do đó, khi bạn muốn sử dụng phương tiện của mình để kinh doanh vận tải thì bạn phải đăng ký kinh doanh.
4. Thủ tục đăng ký xe kinh doanh vận tải
Dưới đây là thủ tục đăng ký xe kinh doanh vận tải theo quy định hiện hành của Thông tư 70/2015/TT-BGTVT:
Tài liệu:
Điều 5 Thông tư 70/2015/TT-BGTVT quy định, khi đưa xe đến đăng kiểm, chủ phương tiện phải xuất trình, nộp các giấy tờ sau và cung cấp các thông tin sau:
– Bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ sau đây còn hiệu lực: bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính; giấy hẹn đi đăng ký xe;
– Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực của chủ xe.
– Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật (ATKT) và bảo vệ môi trường (BVMT) của xe cơ giới đã sửa chữa (đối với xe cơ giới mới sửa chữa).
- Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu đăng nhập và địa chỉ website quản lý thiết bị định vị của đối tượng lắp đặt thiết bị giám sát hành trình.
Thủ tục đăng ký
Điều 8 Thông tư 70/2015/TT-BGTVT quy định về việc đăng kiểm như sau:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân mang xe và hồ sơ đến bộ phận đăng ký.
Bước 2: Tiếp nhận và xác minh
- Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu từ chương trình quản lý kiểm định. Nếu chưa đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn chủ xe bổ sung (Giấy đăng ký xe không hợp lệ khi có dấu hiệu làm giả, bị sửa chữa, tẩy xóa nội dung, hết thời hạn sử dụng); nếu đầy đủ, hợp lệ thì thu phí, kiểm tra, giám định tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, in Phiếu kiểm định.
- Nếu xe cơ giới đạt yêu cầu, cơ quan đăng kiểm thu lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật. Trả lại giấy xác nhận; hóa đơn thu lệ phí trước bạ, lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật cấp ngay cho chủ phương tiện và tem kiểm định phương tiện;
- Nếu xe cơ giới chỉ được chỉ định cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì cơ quan đăng kiểm sẽ thực hiện việc kiểm định. Khi chủ xe nộp giấy đăng ký xe, cơ quan đăng kiểm trả giấy kiểm định.
- Trong trường hợp xe cơ giới kiểm định nếu có khiếm khuyết, hư hỏng thì đơn vị đăng kiểm in và thông báo cho chủ xe biết để sửa chữa, tiêu hủy. Trong trường hợp phải kiểm định lại, cơ quan đăng kiểm thông báo phương tiện không đạt trong chương trình quản lý kiểm định. Xe cơ giới có thể được kiểm định lại tại bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào.
5. Xe cá nhân có đăng ký kinh doanh
Đối với trường hợp xe cá nhân đăng ký kinh doanh tức là bạn đang sử dụng xe của gia đình để kinh doanh chứ không phải là kinh doanh nên bạn sẽ đăng ký kinh doanh theo thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể.
Trường hợp đăng ký kinh doanh vận tải hộ cá thể
Theo quy định tại Điều 71 Quyết định 78/2014/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh vận tải bao gồm:
– Đơn đăng ký kinh doanh vận tải đối với thể nhân. Nội dung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh này bao gồm:
- Tên hộ kinh doanh, địa chỉ chính xác địa điểm kinh doanh. số điện thoại kinh doanh tại nhà, số fax, email thư (nếu có);
- Lĩnh vực kinh doanh: kinh doanh vận tải;
- Vốn kinh doanh tổng hợp;
- Tổng số lao động làm việc trong hộ gia đình.
- Các thông tin khác như: họ và tên, chữ ký, địa chỉ cư trú, số và ngày cấp thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu bản thân.
– Bản sao hợp lệ thẻ căn cước công dân/thẻ căn cước/hộ chiếu của người tham gia hộ kinh doanh;
– Bản sao biên bản họp của nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh nếu hộ kinh doanh cá thể do một nhóm người thành lập.
Thủ tục đăng ký kinh doanh vận tải cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền đăng ký hộ kinh doanh là Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. Nhiệm vụ của cơ quan này là trực tiếp tiếp nhận hồ sơ đăng ký của hộ kinh doanh vận tải cá thể. xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Thủ tục đăng ký kinh doanh vận tải hành khách cá thể gồm các bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh vận tải cá nhân đến phòng đăng ký kinh doanh cấp quận/huyện
Bước 2: Cơ quan đăng ký doanh nghiệp cấp huyện trao Giấy biên nhận và tiến hành xem xét, giải quyết hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Trong thời hạn 03 ngày, Cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải cho cá nhân nếu hồ sơ đủ điều kiện theo quy định của pháp luật
- Hoặc thông báo rõ bằng văn bản về nội dung cần thay đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa hợp lệ
6. Các vấn đề liên quan
Hoatieu.vn xin trích dẫn một số câu hỏi thường gặp như sau.
Xe đăng ký kinh doanh nhưng không kinh doanh.
Mục đích của việc đăng ký kinh doanh là để xác định xe có đủ điều kiện kinh doanh ngành nghề ghi trên giấy chứng nhận đăng ký hay không và có hợp lệ với ngành nghề kinh doanh của bạn hay không.
Do đó, xe đăng ký kinh doanh nhưng không hoạt động kinh doanh thì không vi phạm pháp luật nhưng bạn phải nộp lệ phí từ 290.000 đồng đến 610.000 đồng khi đăng ký kinh doanh.
Nếu bạn đang kinh doanh mà sở hữu một loại phương tiện khác được cấp giấy đăng ký thì giấy đăng ký này sẽ không có giá trị.
Xe kinh doanh nhưng không có tên trong ĐKKD
Nếu bạn không đánh dấu vào ô đăng ký kinh doanh trong sổ đồng nghĩa với việc bạn cũng không đăng ký kinh doanh xe ô tô nên sẽ bị phạt tiền từ 7-10 triệu đồng theo Điều 28 Khoản 7 Nghị định 100/NĐ-CP. cá nhân và 14-20 triệu cho tổ chức doanh nghiệp
Tôi muốn đăng ký lại và hủy đăng ký kinh doanh có được không?
Khi đã đăng ký kinh doanh, phương tiện của bạn đã được xác định đủ điều kiện lưu thông để kinh doanh thì việc buộc bạn phải kinh doanh là không có giá trị.
Vậy nếu bạn đăng ký lại, không đăng ký kinh doanh và không kinh doanh nữa thì không phải nộp phạt, còn nếu bạn hủy đăng ký kinh doanh mà vẫn kinh doanh thì sẽ bị phạt 7-10 triệu. đồng đối với cá nhân và 14-20 triệu đồng đối với đối tượng là doanh nghiệp.
Trên đây Hoatieu.vn đã giải đáp thắc mắc của độc giả “Lái xe kinh doanh không đăng ký có bị phạt vào năm 2021?” Vui lòng xem thêm các bài viết liên quan tại mục Quản trị, mục Hỏi đáp pháp luật.
Những bài viết liên quan: