Tại thị trường xe máy Việt Nam, nếu Honda là đại diện cho sự bền bỉ, sự ổn định và tiết kiệm nhiên liệu, thì xe Yamaha luôn đi đầu trong việc nghiên cứu, chế tạo ra các mẫu xe máy có thiết kế bắt mắt, mang hơi hướng thể thao, sử dụng động cơ, mạnh và bốc hơn. Nhưng với sự cải thiện không ngừng của các mẫu xe máy Yamaha, liệu quan niệm này còn đúng? Hãy cùng MOTOGO khám phá trong bài viết này nhé.
Mẫu mã
Từ trước tới nay, mẫu mã dòng Yamaha luôn đa dạng và chiếm thế thượng phong, đặc biệt tối ưu theo hướng thể thao, Yamaha rất chăm chỉ “chiều” giới trẻ ở kiểu dáng, cá tính, màu sắc, tem bắt mắt.
Đồ nhưạ (vỏ nhựa) của Yammaha khá dầy, nhất là các dòng xe ga như Nouvo, Grande, Nozza…và các dòng xe côn, xe thể thao cao cấp như Exciter, FZ, XTZ, R Serie… - chất lượng vỏ rất tốt. Tuy nhiên ở các mẫu xe cấp thấp hơn như Sirius sau một thời gian sử dụng, va đập nhiều dẫn tới gãy các nẫy nhựa, những phần này nếu thay bằng bắt ốc thì sẽ bền hơn.
Độ bền của xe Yamaha
Ăn chắc mặc bền là một nét văn hóa từ lâu của người dân Việt Nam, cũng vì thế nên ngoài mẫu mã thì Yamaha phải cải tiến không ngừng về độ bền của xe.
Xe tay ga
Những năm gần đây, dưỡng như Yamaha đã có sự thay đổi rất lớn, không tập trung nhiều vào dòng xe số phổ thông như trước mà Yamaha đầu tư mạnh mẽ cho mảng xe tay ga, theo đúng với định hướng phương tiện di chuyển chủ yếu của người dân tại các thành phố. Yamaha là một trong những hãng xe tiên phong trong việc hợp lý giá thành các mẫu xe ga nhưng lại có thêm các ưu điểm công nghệ nổi bật.
Động cơ Blue Core của Yamaha ra đời vào tháng 6/2014, đã tạo nền tảng mang tính cách mạng, có tầm ảnh hưởng đến tất cả các dòng xe tay ga thế hệ mới. Cũng nhờ có động cơ Blue Core, xe tay ga Yamaha đã cải thiện điểm yếu về nhiên liệu một cách đáng mơ ước, đó là tiết kiệm lên đến 50% so với thế hệ động cơ cũ. Một con số đáng kinh ngạc. Tuy nhiên để nói về độ bền thì Yamaha còn phải nỗ lực rất nhiều, hầu như các mẫu xe ga của Yamaha sau vài năm sử dụng có hiện tượng kêu ở máy khá nhiều, khó khắc phục.
Xe số
Các dòng xe số của Yamaha có máy rất bốc, khỏe so với các dòng xe khác cùng dung tích xi lanh, được nhiều bạn trẻ và người dân vùng cao yêu thích. Tuy nhiên, có ưu điểm cũng sẽ có nhước điểm, một nhược điểm “muôn thuở” của xe số Yamaha là nóng máy, bộ nhông xích, má phanh kém bền. Người dùng phản hồi tiếng phát ra từ bộ chế hòa khí khá khó chịu sau thời gian dài sử dụng. Nỗi kinh điển của dòng xe số Yamaha sau vài năm sử dụng là khó nổ vào buổi sáng, nhất là mùa đông.
Bù lại, xe số của Yamaha tỏ ra khá lỳ lợm với những cung đường dài, những con dốc, đèo, núi…Nếu bạn là người thường xuyên đi dài,trong những đoạn đường có độ dốc nhiều thì nên chọn các mẫu xe số của Yamaha.
Xe côn tay
Phải nói rằng, xe côn tay phổ thông là phân khúc mà Yamaha Exciter một mình một chợ tại Việt Nam nhiều năm qua. Từ kiểu dáng đến khả năng vận hành của xe côn tay Yamaha đều khiến người tiêu dùng hài lòng, mặc dù các hãng khác đã thử đánh vào phân khúc này nhưng không thể thành công như Yamaha.
Với công nghệ cylindre đúc DiASil, có khả năng tản nhiệt rất hiệu quả và giảm mức tiêu hao nhiên liệu. Đây là loại cylindre có độ rất bền cao và là niềm tự hào của Yamaha. Cũng dễ hiểu tại sao Yamaha Việt Nam lại bảo hành riêng động cơ lên tới 5 năm hoặc 50.000 km. Với các dòng xe côn tay phổ thông rõ ràng Yamaha đang là Vua.
>> Xem thêm: Có 20 Triệu Nên Mua Sirius Hay Wave Alpha 2024?
Dịch vụ và chi phí bảo dưỡng, thay thế
Phải nói là đồ thay thế của Yamaha khá hiếm và đắt khi mua ở ngoài, bạn thường sẽ phải thay thế trong hãng. Bù lại, chế độ bảo hành và sửa chữa trong hãng của Yamaha tốt cả về giá và thái độ phục vụ. Nhiều khách hàng phải “há hốc mồm” khi thấy giá thay thế trong hãng lại rẻ hơn ở ngoài rất nhiều, rất dễ hiểu vì đồ yamaha ở ngoài cũng chỉ vào hãng lấy ra thay cho khách.
Bảng giá xe Yamaha 2024
Bảng giá xe tay ga Yamaha tháng 6/2024 Giá xe Grande 2024 Giá đề xuất Giá đại lý Giá xe Grande Tiêu chuẩn 46.146.000 44.200.000 Giá xe Grande Đặc biệt 50.760.000 48.800.000 Giá xe Grande Giới hạn 51.546.000 49.500.000 Giá xe FreeGo 2024 Giá đề xuất Giá đại lý Giá xe FreeGo tiêu chuẩn 30.142.000 28.200.000 Giá xe Freego S Đặc biệt 34.265.000 32.300.000 Giá xe Lattte 2024 Giá đề xuất Giá đại lý Giá xe Latte Tiêu chuẩn 38.291.000 36.300.000 Giá xe Latte Đặc biệt 38.782.000 36.800.000 Giá xe Janus 2024 Giá đề xuất Giá đại lý Giá xe Janus Tiêu chuẩn 28.669.000 26.700.000 Giá xe Janus Đặc biệt 32.400.000 30.400.000 Giá xe Janus Giới hạn 32.891.000 30.900.000 Giá xe NVX 2024 Giá đề xuất Giá đại lý Giá xe NVX 155 VVA Cao cấp 55.300.000 53.300.000 Giá xe số Yamaha tháng 6/2024 Giá xe Jupiter 2024 Giá đề xuất Giá đại lý Giá xe Jupiter Finn bản Tiêu chuẩn 27.687.000 27.500.000 Giá xe Jupiter Finn bản Cao cấp 28.178.000 27.800.000 Giá xe Sirius 2024 Giá đề xuất Giá đại lý Giá xe Sirius FI 115 phanh cơ, nang hoa 21.208.000 21.000.000 Giá xe Sirius Fi 115 phanh đĩa, nang hoa 22.386.000 22.000.000 Giá xe Sirius Fi 115 vành đúc 23.957.000 23.800.000 Giá xe côn tay Yamaha tháng 6/2024 Giá xe Exciter 155 VVA ABS 2024 Giá đề xuất Giá đại lý Giá xe Exciter 155 VVA Tiêu chuẩn 48.000.000 48.000.000 Giá xe Exciter 155 VVA Cap cấp 51.000.000 51.000.000 Giá xe Exciter 155 VVA ABS 54.000.000 54.000.000 Giá xe Exciter 155 VVA ABS Giới hạn 55.000.000 55.000.000 Giá xe Exciter 155 VVA ABS GP 55.000.000 55.000.000 Giá xe XS155R 2024 Giá đề xuất Giá đại lý Giá xe XS155R mới 2024 77.000.000 76.500.000 Giá xe TFX150 2024 Giá đề xuất Giá đại lý Giá xe TFX150 (Màu Đỏ, Màu Đen) 82.900.000 79.800.000 Giá xe R15 2024 Giá đề xuất Giá đại lý Giá xe Yamaha R15 78.000.000 78.000.000 Giá xe MT-15 2024 Giá đề xuất Giá đại lý Giá xe MT-15 69.000.000 68.000.000 Giá xe MT-03 Giá đề xuất Giá đại lý Giá xe Yamaha MT-03 ABS (Màu Đen) 129.000.000 128.000.000* Lưu ý : Giá xe máy Yamaha trên đã gồm thuế VAT, chưa bao gồm lệ phí trước bạ và phí cấp biển số, bảo hiểm xe máy.
* Giá đại lý ngoài thị trường HCM và Hà Nội được tham khảo tại các cửa hàng uỷ nhiệm Yamaha và thông tin bạn đọc cung cấp. Giá bán lẻ thực tế các dòng xe máy Yamaha tại cửa hàng thường cao hơn giá niêm yết.
Tóm lại ưu nhược điểm của xe máy Yamaha
Yamaha là dòng xe tay được ưa chuộng tại Việt Nam bởi thiết kế thể thao, động cơ mạnh mẽ và nhiều tiện ích hiện đại. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm, Yamaha cũng có một số nhược điểm nhất định mà người dùng cần cân nhắc trước khi mua xe.
Ưu điểm
- Thiết kế thể thao, cá tính: Yamaha sở hữu ngoại hình hầm hố, mạnh mẽ với các đường nét góc cạnh, đèn LED hiện đại và nhiều màu sắc đa dạng, phù hợp với cá tính của giới trẻ.
- Động cơ mạnh mẽ: Yamaha được trang bị động cơ 125cc hoặc 155cc, phun xăng điện tử, cho khả năng vận hành mạnh mẽ, bứt tốc nhanh và tiết kiệm nhiên liệu.
- Trang bị tiện ích hiện đại: Yamaha được trang bị nhiều tiện ích hiện đại như: hệ thống phanh ABS an toàn, khóa thông minh Smart Key, cổng sạc điện thoại, cốp xe rộng rãi,…
- Khả năng vận hành linh hoạt: Yamaha có kích thước nhỏ gọn, trọng lượng nhẹ, giúp người lái dễ dàng di chuyển trong thành phố đông đúc.
Nhược điểm
- Giá thành cao: So với các dòng xe tay ga khác trên thị trường, Yamaha có giá thành cao hơn.
- Gầm xe thấp: Gầm xe thấp của Yamaha khiến xe dễ bị va quẹt gầm khi đi qua địa hình xấu hoặc gờ giảm tốc.
- Ống xả dễ bị gỉ: Ống xả của Yamaha được làm bằng kim loại, dễ bị gỉ sét theo thời gian, nhất là khi thường xuyên đi đường ngập nước.
- Mức tiêu hao nhiên liệu cao: So với các dòng xe tay ga cùng phân khúc, Yamaha có mức tiêu hao nhiên liệu cao hơn.
Yamaha là một chiếc xe phù hợp với những người yêu thích phong cách thể thao, cá tính, đề cao hiệu suất vận hành và sẵn sàng chi trả mức giá cao. Tuy nhiên, người dùng cũng cần cân nhắc những nhược điểm của xe trước khi mua để có được lựa chọn phù hợp nhất với nhu cầu của bản thân.