Fe(OH)2 + H2SO4 → H2O + FeSO4 | Fe(OH)2 ra FeSO4 | H2SO4 ra FeSO4

Phản ứng Fe(OH)2 + H2SO4 loãng → H2O + FeSO4

Đọc thêm

Fe(OH)2 + H2SO4 → 2H2O + FeSO4

2. Điều kiện phản ứng- Nhiệt độ phòng.3. Cách thực hiện phản ứng- Cho Fe(OH)2 tác dụng với dung dịch H2SO44. Bản chất của các chất tham gia phản ứng4.1. Bản chất của Fe(OH)2- Trong phản ứng trên Fe(OH)2 có tính bazơ nhẹ và có thể được sử dụng làm chất tẩy trắng và làm chất chống rỉ sắt.4.2. Bản chất của H2SO4H2SO4 là một chất lỏng không màu, không mùi, có tính ăn mòn mạnh, có khả năng gây cháy nổ nếu tiếp xúc với các chất hữu cơ hoặc đồng thời với oxy.

Đọc thêm

5. Tính chất hóa học của axit sunfuric H2SO4

5.1. Axit sunfuric loãngAxit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ. Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) tạo thành muối sunfat. Fe + H2SO4 → ...

Đọc thêm

9. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Phản ứng nào sau đây xảy ra:A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + CuB. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + ZnC. 2Fe + 3CuSO4 → Fe2(SO4)3 + 3CuD. 2Ag + Fe(NO3)2 → 2AgNO3 + FeHướng dẫn giảiKim loại đứng trước trong dãy hoạt động hóa học sẽ đẩy được muối của kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch.Đáp án : AVí dụ 2: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây ?A. FeSO4 B. CuSO4 C. Fe2(SO4)3 D. AgNO3Hướng dẫn giảiFe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4Cu + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 + CuSO4Đáp án : CVí dụ 3: Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây ?A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4C. Dung dịch Br2D. Dung dịch CuCl2Hướng dẫn giảiKMnO4, K2Cr2O7, Br2 đều có tính oxi hóa mạnh nên đều tác dụng với Fe2+Đáp án : D

Đọc thêm

Bạn đã thích câu chuyện này ?

Hãy chia sẻ bằng cách nhấn vào nút bên trên

Truy cập trang web của chúng tôi và xem tất cả các bài viết khác!

Khoaqhqt