Quy định mới về công tác y tế trường học
Thông tư liên tịch 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT quy định về hoạt động y tế trường học
Thông tư liên tịch 13/2016/BYT-BGDĐT quy định trường học phải có phòng y tế riêng, có diện tích và bố trí ở vị trí thuận tiện cho việc sơ cứu, cấp cứu và chăm sóc sức khỏe học sinh. Cơ sở giáo dục mầm non cần có trang thiết bị, dụng cụ chuyên môn, thuốc thiết yếu phù hợp với lứa tuổi. Mời các bạn tham khảo nội dung.
Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT sửa đổi quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT.
Điểm mới trong thông tư 22 đánh giá học sinh tiểu học
Thông tư quy định nội dung đánh giá công tác y tế trường tiểu học và trung học cơ sở
Thông tư liên tịch 01-2012/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn hồ sơ mua thuốc trong cơ sở khám chữa bệnh
Công văn 4669/BGDĐT-GDTrH về đánh giá học sinh THCS theo mô hình trường học mới
BỘ Y TẾ – BỘ Y TẾ VÀ GIÁO DỤC ——- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM độc lập-Tự do-Hạnh phúc ————— |
Số: 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT | Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2016 |
THÔNG TƯ LIÊN KẾT
QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC Y TẾ TRƯỜNG HỌC
Căn cứ quyết định số 63/2012/NĐ-KP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế.
Căn cứ Quyết định số 32/2008/NĐ-KP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ chỉ thị số 23/2006/CT-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác y tế trường học.
Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư liên tịch quy định về hoạt động y tế trường học.
Chương I:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư liên tịch này quy định về công tác y tế trường học, bao gồm các quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị, môi trường học tập và chăm sóc y tế liên quan đến sức khỏe học sinh tại trường học.
2. Thông tư liên tịch này áp dụng đối với cơ sở giáo dục mầm non. trường tiểu học; trường trung học cơ sở; trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; trường chuyên biệt không bao gồm trường dành cho người tàn tật, khuyết tật và trường giáo dưỡng (sau đây gọi chung là trường); các sở, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Định nghĩa thuật ngữ
Trong Thông tư liên tịch này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Điều kiện vệ sinh trường học là điều kiện bảo đảm về môi trường, cơ sở vật chất trường, lớp học, trang thiết bị và chế độ vệ sinh phục vụ cho việc giảng dạy, học tập, thể dục, thể thao và chăm sóc sức khỏe trong nhà trường.
2. Bệnh, tật học đường là những bệnh, tật mà học sinh mắc phải có liên quan đến điều kiện vệ sinh của trường học không đảm bảo.
Điều 3. Kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí cho công tác y tế trường học bao gồm:
a) Nguồn kinh phí sự nghiệp y tế, giáo dục và đào tạo hàng năm theo phân cấp ngân sách hiện hành của các sở;
b) Nguồn đóng bảo hiểm y tế học sinh theo quy định hiện hành;
c) Các nguồn tài trợ, hỗ trợ theo quy định của pháp luật và các nguồn thu hợp pháp khác của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
2. Kinh phí dành cho công tác y tế trường học phải được sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ, đúng quy định hiện hành của nhà nước.
3. Việc tính toán kinh phí cho công tác y tế trường học, thực hiện các khoản chi và quyết toán phương tiện tài chính được thực hiện theo các quy định hiện hành.
Chương II
NỘI DUNG CÔNG TÁC Y TẾ TRƯỜNG HỌC
Điều 4. Đảm bảo điều kiện phòng học, bàn ghế, bảng đen, ánh sáng, đồ chơi trong nhà trường.
1. Lớp học
a) Đối với cơ sở giáo dục mầm non. đáp ứng yêu cầu thiết kế áp dụng theo các tiêu chí quy định tại Mục 5.2 của Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 3907:2011) ban hành kèm theo Quyết định số 2585/QĐ-BKHCN ngày 23 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học. và kỹ thuật công bố tiêu chuẩn quốc gia (sau đây gọi là Quyết định số 2585/QĐ-BKHCN);
b) đối với trường tiểu học. Điểm tiểu học vào trường trung học phổ thông và trường chuyên. đáp ứng yêu cầu thiết kế áp dụng theo tiêu chuẩn quy định tại Mục 5.2 của Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 8793:2011) ban hành kèm theo Quyết định số 2585/QĐ-BKHCN;
c) đối với trường trung học cơ sở. Trung học phổ thông; lớp trung học cơ sở, trung học phổ thông học nhiều lớp, trường chuyên; đáp ứng yêu cầu thiết kế quy định tại Mục 5.2 của Tiêu chuẩn Việt Nam đính kèm (TCVN 8794:2011). Quyết định số 2585/QĐ-BKHCN.
2. Bàn ghế
a) Đối với cơ sở giáo dục mầm non. kích thước bàn ghế áp dụng theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 1993) Bàn ghế mẫu giáo – Yêu cầu chung.
b) đối với trường tiểu học. trường trung học cơ sở; Trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; Đối với trường chuyên biệt, kích thước bàn ghế áp dụng theo Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ. Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông.
3. Bảng điểm cấp THPT
a) Phòng học phải được trang bị bảng chống lóa. màu xanh hoặc màu đen (nếu viết bằng phấn trắng), màu trắng (nếu viết bằng bút dạ);
b) Chiều rộng của bảng từ 1,2 m đến 1,5 m, chiều dài của bảng từ 2,0 m đến 3,2 m;
c) Bảng treo ở giữa tường, mép dưới của bảng cách sàn lớp 0,65 – 0,80 m đối với trường tiểu học, 0,8 m – 1,0 m đối với trường trung học cơ sở, trung học phổ thông đối với bàn học sinh thứ nhất. cạnh không nhỏ hơn 1,8 m.
4. Chiếu sáng
a) Đối với cơ sở giáo dục mầm non. yêu cầu thiết kế áp dụng theo quy định tại Mục 6.2 của Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 3907:2011) ban hành kèm theo Nghị định số 2585/QĐ-BKHCN;
b) đối với trường tiểu học. Các lớp tiểu học trong trường phổ thông và trường chuyên. Yêu cầu thiết kế được áp dụng theo quy định tại Mục 6.2 của Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 8793:2011) ban hành kèm theo Nghị định số 2585/QĐ do Sở Khoa học và Công nghệ ban hành;
c) đối với trường trung học cơ sở. Trung học phổ thông; lớp trung học cơ sở, trung học phổ thông học nhiều lớp, trường chuyên; yêu cầu thiết kế áp dụng theo quy định tại Mục 6.2 của Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 8794:2011) ban hành theo Quyết định số 2585/QĐ-BKHCN.
5. Đồ chơi cho trẻ ở trường
Đồ chơi cho trẻ em trong trường học phải thực hiện theo quy định tại Thông tư số 16/2011/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về trang bị, quản lý và sử dụng đồ chơi trẻ em trong trường học.
Điều 5. Cấp, thoát nước và vệ sinh môi trường trong trường học
1. Cung cấp nước uống, nước sinh hoạt
a) Nhà trường cung cấp đủ nước uống cho học sinh: về mùa hè tối thiểu 0,5 lít, mùa đông tối thiểu 0,3 lít/học sinh trong giờ học;
b) Nhà trường cung cấp đủ nước uống cho học sinh, tối thiểu 4 lít/học sinh/lớp; nếu sử dụng hệ thống cấp nước sạch thì mỗi vòi phục vụ tối đa 200 học sinh/lớp;
(c) trường nội trú cung cấp đủ nước uống và sinh hoạt, ít nhất 100 lít/học sinh/24 giờ;
d) Nhà trường sử dụng nước của cơ sở được phép cung cấp nước ăn uống, sinh hoạt. Trường hợp trường học tự cung cấp nguồn nước thì chất lượng phải đạt tiêu chuẩn nước ăn uống theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN 01:2009/BYT) ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BYT ngày 17 tháng 6 ban hành kèm theo Quy định Bộ trưởng Bộ Y tế công bố quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống năm 2009. về nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN 6 -1:2010/BYT) công bố kèm theo Thông tư số 34/2010/TT-BYT ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế công bố quốc gia . quy chuẩn kỹ thuật đối với nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; về nước sinh hoạt theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN 02:2009/BYT) công bố kèm theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế công bố quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước sinh hoạt. Chất lượng nước uống: .
2. Công trình vệ sinh
a) Về thiết kế.
– Đối với cơ sở giáo dục mầm non. yêu cầu thiết kế áp dụng theo Mục 5.2.7 và Mục 5.5.8 của Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 3907:2011) ban hành kèm theo Quyết định số 2585/QĐ-BKHCN;
– đối với trường tiểu học; Các lớp tiểu học trong trường phổ thông có nhiều lớp và trường chuyên. yêu cầu thiết kế áp dụng theo Mục 5.6.1, Mục 5.6.2 và Mục 5.6.3 của Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) 8793:2011 ban hành kèm theo. theo quyết định số 2585/KD-BKHCN;
– Đối với trường trung học cơ sở; Trung học phổ thông; cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông học nhiều lớp, trường chuyên; yêu cầu thiết kế áp dụng theo quy định tại Mục 5.6 của Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 8794:2011) ban hành theo Quyết định số 2585/QĐ-BKHCN.
b) Điều kiện cung cấp nhà tiêu hợp vệ sinh. áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN 01:2011/BYT) theo Thông tư số 27/2011/TT-BYT ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng. Bộ Y tế công bố quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. nhà vệ sinh – điều kiện vệ sinh;
c) Nhà trường phải có nơi rửa tay bằng nước sạch, xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn khác.
Bạn có thể tải xuống tệp thích hợp cho mình từ các liên kết bên dưới.