Quy chuẩn quốc gia về an toàn kỹ thuật ô tô
Thông tư 87/2015/TT-BGTVT quy chuẩn an toàn kỹ thuật quốc gia của phương tiện giao thông
Thông tư 87/2015/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2015. Theo đó, quy chuẩn này thiết lập các yêu cầu kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại phương tiện sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu, quy định tại TCVN 6211 “Phương tiện giao thông tham gia giao thông, loại đường – điều kiện và định nghĩa” và TCVN 7271 “Đường bộ”. phương tiện giao thông – Phương tiện cơ giới – Phân loại theo mục đích sử dụng”. Chỉ thị có hiệu lực vào ngày 1 tháng 7 năm 2016.
Thông tư 75/2015/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu hàng hải
Thông tư 79/2015/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới
Thông tư 35/2015/TT-BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh an toàn bao bì tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
SỰ THAY ĐỔI ——— |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM độc lập-Tự do-Hạnh phúc ————— |
Số: 87/2015/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
THÔNG TƯ
Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006.
Căn cứ Quyết định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Quyết định số 107/2012/NĐ-KP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe ô tô.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe ô tô.
Mã số: QCVN 09:2015/BGTVT.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016. Điều 1 Khoản 1 Thông tư số 56/2011/TT-BGTVT ngày 17 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố 06 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các sở, ngành, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Người nhận: | BỘ TRƯỞNG, MỤC SƯ: |
|
Trưởng khoa La Tăng |
QCVN 09:2015/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT PHƯƠNG TIỆN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn phương tiện giao thông và bảo vệ môi trường
lời nói đầu:
QCVN 09: 2015/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 87/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015.
QCVN 09:2015/BGTVT thay thế cho QCVN 09:2011/BGTVT.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT PHƯƠNG TIỆN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn phương tiện giao thông và bảo vệ môi trường
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Vòng tròn
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu được quy định tại TCVN 6211 “Phương tiện giao thông đường bộ – Kiểu loại – Thuật ngữ và định nghĩa” và TCVN 7271 “Phương tiện giao thông đường bộ – Phương tiện giao thông cơ giới – Phân loại”. cho mục đích sử dụng” (sau đây gọi là phương tiện).
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu phương tiện sản xuất, lắp ráp, phương tiện và tổng thành phương tiện và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, kiểm tra, thử nghiệm và chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện và tổng thành phương tiện.
1.3. Giải thích các từ
1.3.1. Thuật ngữ kích thước phương tiện được định nghĩa trong TCVN 6528 “Phương tiện giao thông đường bộ – Kích thước phương tiện cơ giới và phương tiện được kéo – Thuật ngữ và định nghĩa”.
1.3.2. Thuật ngữ khối lượng của xe được định nghĩa trong TCVN 6529 “Phương tiện giao thông đường bộ – Khối lượng lớn – Định nghĩa và ký hiệu”.
1.3.3. Xe buýt có khớp nối: Xe có hai hoặc nhiều toa cứng được nối với nhau bằng khớp xoay. Hành khách có thể được chuyển từ phương tiện này sang phương tiện khác. Việc kết nối hoặc tháo rời các toa xe chỉ có thể được thực hiện trong xưởng.
1.3.4. Xe hai tầng. Xe du lịch hai tầng, có chỗ cho khách ở cả hai tầng.
1.3.5. Chỗ ngồi: chỗ ngồi của người lái xe khác. là ghế hành khách của xe, nhưng không phải ghế lái.
1.3.6. Chỗ ngồi cá nhân. là loại ghế được thiết kế và sản xuất cho một hành khách.
1.3.7. Ghế đôi. là loại ghế được thiết kế và sản xuất dành cho hai hành khách ngồi cạnh nhau. Hai ghế cạnh nhau và không nối với nhau được coi là hai ghế đơn.
1.3.8. Băng ghế. là loại ghế được thiết kế và sản xuất với kết cấu khung xương và đệm ngồi phù hợp cho hai người ngồi trở lên.
1.3.9. Ghế sau. là phần thẳng đứng của ghế được thiết kế để hỗ trợ lưng, vai và có thể là đầu của hành khách.
1.3.10. Đệm ngồi. là phần của ghế nằm ngang được thiết kế để giữ hành khách ở tư thế ngồi.
1.3.11. Tựa đầu là bộ phận có chức năng hạn chế sự di chuyển ra sau của đầu so với cơ thể nhằm giảm nguy cơ chấn thương đốt sống cổ của hành khách khi xảy ra tai nạn.
1.3.11.1. Tựa đầu tích hợp. có nghĩa là phần tựa do phần trên của cánh tay sau tạo thành. Đệm tựa đầu đáp ứng các định nghĩa của đoạn 1.3.11.2 và 1.3.11.3, nhưng chỉ có thể tháo ra khỏi ghế hoặc kết cấu xe bằng dụng cụ hoặc bằng cách tháo một phần hoặc toàn bộ ghế, cũng được coi là đệm.
1.3.11.2. Tựa đầu có thể tháo rời có nghĩa là tựa đầu được tạo thành từ một phần có thể tháo rời của ghế nhằm lồng vào và/hoặc gắn vào cấu trúc của tựa lưng.
1.3.11.3. Đệm tựa đầu riêng biệt là đệm tựa đầu được tạo thành từ một bộ phận không thể tách rời của ghế nhằm liên kết với nhau và/hoặc cố định vào kết cấu của xe.
1.3.12. Hành lang (Gangway). có nghĩa là không gian dành cho hành khách từ bất kỳ ghế hoặc hàng ghế nào đến bất kỳ ghế hoặc hàng ghế nào khác hoặc không gian lối đi qua bất kỳ cửa hành khách nào để ra hoặc vào. Nó không bao gồm:
– nơi dùng để đặt chân của hành khách ngồi;
– không gian phía trên bề mặt của bất kỳ bậc thang vào hoặc chiếu nghỉ nào;
– Bất kỳ không gian nào được cung cấp chỉ để tiếp cận ghế hoặc hàng ghế.
1.3.13. Cửa dịch vụ. là cửa mà hành khách phải sử dụng trong trường hợp bình thường khi tài xế ngồi vào ghế lái.
1.3.14. Một cửa. là một cửa cho một hoặc lối vào tương đương.
1.3.15. Cửa đôi. là một cửa cho hai lối vào hoặc tương đương.
Bạn có thể tải xuống tệp phù hợp cho mình từ các liên kết bên dưới.