Yêu cầu trong hệ thống phân phối điện
Thông tư 39/2015/TT-BCT – Quy định hệ thống điện phân phối
Thông tư 39/2015/TT-BCT thiết lập hệ thống điện phân phối do Bộ Công Thương ban hành quy định các yêu cầu vận hành hệ thống điện phân phối, dự báo nhu cầu điện và lập kế hoạch đầu tư phát triển hệ thống điện phân phối lưới điện, điều kiện; , yêu cầu kỹ thuật, quy trình đấu nối vào lưới điện phân phối và vận hành hệ thống điện phân phối.
Thông tư 47/2015/TT-BCA phòng cháy chữa cháy trong vũ trường, karaoke
Nghị định 124/2015/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất hàng giả, hàng cấm;
Thông tư 166/2015/TT-BTC quản lý kinh phí đào tạo ngắn hạn về an toàn, an ninh thông tin trong nước
BỘ CÔNG THƯƠNG ——- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM độc lập-Tự do-Hạnh phúc ————— |
Số: 39/2015/TT-BCT | Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH HỆ THỐNG ĐIỆN PHÂN PHỐI
Căn cứ Quyết định số 95/2012/NĐ-KP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo Luật Điện lực ngày 3 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ: Nghị định số 137/2013/NĐ-CP Quá trình thực hiện một số điều của Luật Điện lực ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ và một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực.
Bộ trưởng Bộ Công Thương công bố Thông tư quy định hệ thống điện phân phối.
Chương I:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
Thông tư này quy định:
1. Yêu cầu vận hành hệ thống điện phân phối.
2. Dự báo nhu cầu phụ tải điện.
3. Kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện phân phối.
4. Điều kiện, yêu cầu kỹ thuật và thủ tục tham gia hệ thống phân phối.
5. Vận hành hệ thống điện phân phối.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này đề cập đến các chủ đề sau:
1. Đơn vị phân phối điện.
2. Đơn vị phân phối và bán lẻ điện.
3. Đơn vị điều độ hệ thống năng lượng quốc gia.
4. Bộ phận truyền lực.
5. Khách hàng sử dụng mạng lưới phân phối.
6. Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
7. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Định nghĩa thuật ngữ
Trong thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Đầu tiên. Cấp điện áp là một trong các giá trị điện áp danh định sử dụng trong hệ thống điện, bao gồm:
a) Hạ áp định mức đến 01 kV.
b) Điện áp trung bình là điện áp danh định từ 01 kV đến 35 kV;
c) điện áp cao là điện áp danh định từ 35 kV đến 220 kV;
d) Điện áp phụ cao áp là điện áp danh định trên 220 kV.
2. Cấp công văn có quyền kiểm soát là cấp điều độ, theo phân cấp điều độ, có quyền quản lý, điều hành hệ thống điện.
3. Công suất khả dụng của tổ máy phát điện là công suất phát điện cực đại thực tế của tổ máy có thể phát ra công suất ổn định, liên tục trong một khoảng thời gian.
4. dao động điện áp là sự thay đổi biên độ điện áp so với điện áp danh định trong khoảng thời gian hơn 1 phút.
5. điểm kết nối là điểm đấu nối thiết bị của Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối hoặc Đơn vị phân phối điện khác, lưới điện và nhà máy điện với lưới điện phân phối.
6. Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia là đơn vị quản lý, điều khiển quá trình phát điện, truyền tải điện và phân phối điện trong hệ thống năng lượng quốc gia, bao gồm các cấp điều độ;
a) Cấp điều độ quốc gia.
b) Cấp điều độ miền.
7. đơn vị phát điện là đơn vị điện lực có một hoặc nhiều nhà máy điện đấu nối vào lưới điện phân phối và được cấp phép phát điện.
số 8. Đơn vị phân phối điện là đơn vị điện lực được cấp phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phân phối và mua bán điện, bao gồm:
(a) Tập đoàn Điện lực.
b) Công ty Điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trực thuộc Tổng công ty Điện lực (gọi tắt là Công ty Điện lực tỉnh).
9. Nhà cung cấp và bán lẻ điện là đơn vị được cấp phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực thương mại phân phối và bán lẻ điện bằng hình thức mua bán buôn điện từ Đơn vị phân phối điện để bán lẻ điện cho khách hàng sử dụng điện.
mười. Đơn vị truyền tải điện là đơn vị điện lực được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực truyền tải điện, chịu trách nhiệm quản lý, vận hành lưới điện truyền tải quốc gia.
11. hệ số nối đất là tỷ số giữa giá trị điện áp của pha không sự cố sau khi ngắn mạch chạm đất với giá trị điện áp của pha đó trước khi ngắn mạch chạm đất (áp dụng cho trường hợp ngắn mạch 01 (một) pha hoặc ngắn mạch 02 (hai) pha vào trái đất).
thứ mười hai. hệ thống phân phối điện hệ thống điện bao gồm lưới điện phân phối và các nhà máy điện đấu nối vào lưới điện phân phối.
13. hệ thống đo lường là một hệ thống bao gồm các thiết bị đo đếm và mạch tích hợp để đo lường và xác định lượng điện năng truyền tải qua một điểm đo đếm.
14. Hệ thống SCADA (Điều khiển giám sát và thu thập dữ liệu) hệ thống thu thập dữ liệu hỗ trợ giám sát, điều khiển và vận hành hệ thống điện.
15. Khách hàng sử dụng điện là tổ chức, cá nhân mua điện từ lưới điện phân phối để sử dụng và không bán lại cho tổ chức, cá nhân khác.
16. Khách hàng sử dụng mạng lưới phân phối là tổ chức, cá nhân sở hữu các thiết bị điện được đấu nối vào lưới điện phân phối để sử dụng dịch vụ phân phối điện, bao gồm:
a) đơn vị sản xuất điện năng.
b) Đơn vị phân phối và bán lẻ điện;
c) Khách hàng sử dụng điện.
17. Khách hàng lớn sử dụng mạng lưới phân phối là thuê bao sử dụng mạng phân phối, bao gồm:
a) Đơn vị phát điện có nhà máy điện có công suất từ 03 MW trở lên;
b) Khách hàng sử dụng điện có công suất trung bình từ 1.000.000 kWh/tháng trở lên;
18. Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối có nhà máy điện riêng là khách hàng có trạm biến áp và lưới điện riêng đấu nối vào lưới điện phân phối ở các cấp điện áp trung áp và 110 kV.
19. Yêu cầu giao hàng là lệnh điều khiển, quản lý chế độ vận hành của HTĐ theo thời gian thực.
20. Mạng lưới phân phối Nó là một phần của mạng điện, bao gồm các đường dây và nhà máy điện ở cấp điện áp lên đến 110 kV.
21. Mạng truyền tải điện Nó là một phần của mạng điện bao gồm các đường dây và nhà máy điện có điện áp cao hơn 110 kV.
22. Ngày bình thường Là ngày được chọn theo phương thức tiêu thụ điện năng tiêu biểu của phụ tải điện theo quy định về nội dung, phương pháp, trình tự, thủ tục điều tra phụ tải điện do Bộ Công Thương công bố. Các ngày điển hình bao gồm các ngày trong tuần, ngày cuối tuần và ngày lễ (nếu có) vào các ngày điển hình của năm, tháng và tuần.