Giới hạn cho phép của tiếng ồn tại nơi làm việc
Thông tư 24/2016/TT-BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn – Mức tiếp xúc với tiếng ồn cho phép tại nơi làm việc
Thông tư 24/2016/TT-BYT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn – Mức tiếp xúc với tiếng ồn cho phép tại nơi làm việc ban hành ngày 30/06/2016. Theo đó, quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước chịu trách nhiệm về môi trường. cá nhân, tổ chức nhìn vào môi trường làm việc; cá nhân, tổ chức có hoạt động phát sinh tiếng ồn tại nơi làm việc ảnh hưởng đến thính giác của người lao động.
Thông tư 06/2016/TT-BGTVT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu giao thông
Thông tư 49/2012/TT-BGTVT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bến xe khách
Thông tư liên tịch 77/2016/TTLT-BTC-BKHCN thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia về thủ tục kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu
BỘ Y TẾ ——- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM độc lập-Tự do-Hạnh phúc ————— |
Số: 24/2016/TT-BYT | Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016 |
THÔNG TƯ:
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TIẾNG ỒN.
Căn cứ Luật số 84/2015/QH13 ngày 25/06/2015 “An toàn, vệ sinh lao động”.
căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn số số 68/2006/QH13 ngày 29 tháng 6;
Căn cứ Quyết định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ quyết định số 63/2012/NĐ-KP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế.
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế.
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, mức cho phép tiếp xúc với tiếng ồn tại nơi làm việc;
Điều 1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
Ban hành kèm theo thông tư này: QCVN 24/2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn – Mức tiếp xúc với tiếng ồn cho phép tại nơi làm việc.
Điều 2. Hiệu lực
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2016.
Điều 3. Nhiệm vụ thi hành
Vụ trưởng, Vụ trưởng, Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Vụ của Bộ Y tế, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Y tế vùng, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các Sở Y tế Vụ các Bộ, ngành chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Người nhận: | CT. BỘ TRƯỞNG, MỤC SƯ: PHÓ: |
|
Nguyễn Tấn Long |
QCVN 24:2016/BYT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TIẾNG ỒN.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. Mức độ tiếp xúc với tiếng ồn cho phép tại nơi làm việc
lời nói đầu:
QCVN 24:2016/BYT do Hội đồng xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh lao động biên soạn, Cục Quản lý môi trường y tế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 24/2016/TT-BYT ngày tháng 06 của Bộ trưởng Bộ Y tế 30, 2016. .
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TIẾNG ỒN.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. Mức độ tiếp xúc với tiếng ồn cho phép tại nơi làm việc
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này xác định mức độ tiếp xúc với tiếng ồn cho phép tại nơi làm việc.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước chịu trách nhiệm về môi trường. cá nhân, tổ chức nhìn vào môi trường làm việc; cá nhân, tổ chức có hoạt động phát sinh tiếng ồn tại nơi làm việc ảnh hưởng đến thính giác của người lao động.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho công nhân sử dụng tai nghe.
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
1. Mức độ tiếp xúc với tiếng ồn cho phép của người lao động tại nơi làm việc không vượt quá giá trị cho trong bảng 1.
Bảng 1. Giới hạn cho phép của mức áp suất âm theo thời gian tiếp xúc
Thời gian tiếp xúc với tiếng ồn | Mức áp suất âm tương đương giới hạn cho phép (L:aec) – dBA |
lúc 8 giờ | 85: |
4 tiếng | 88: |
2 giờ | 91: |
1 giờ | 94 |
30 phút | 97: |
15 phút | 100 |
7 phút | 103: |
3 phút | 106: |
2 phút | 109: |
1 phút | 112: |
30 giây | 115: |
Mức áp suất âm thanh tối đa (Max) tại mọi thời điểm hoạt động không vượt quá 115 dBA.
2. Giới hạn áp suất âm cho phép ở các vị trí làm việc được nêu trong Bảng 2.
Ban 2. Giới hạn cho phép của mức áp suất âm trong vùng xoắn ở các vị trí làm việc
Mức áp suất âm thanh tối đa (Max) tại mọi thời điểm hoạt động không vượt quá 115 dBA.
3. Phương tiện bảo vệ cá nhân. trong quá trình làm việc nếu không áp dụng các giải pháp giảm mức áp suất âm dưới 85 dBA thì phải áp dụng chế độ bảo vệ thính giác cho người lao động. Phương tiện bảo vệ thính giác cho người lao động phải đáp ứng yêu cầu tại Bảng 3.
Bàn số 3. Yêu cầu bảo vệ thính giác cá nhân
Mức áp suất âm thanh (dBA) | Hiệu quả giảm tiếng ồn của thiết bị bảo vệ thính giác (dBA) |
<90 | 13-10: |
90 đến <95 | 14-17: |
95 đến <100 | 18-21 |
100 đến <105 | 22-25: |
105 đến <110 | 26:00 |
4. Trường hợp trong ca làm việc phải tiếp xúc với các mức áp suất âm khác nhau thì tổng mức tác động của tiếng ồn không được vượt quá 1 và được tính theo công thức sau:
D =: [C1/T1 + C2/T2 + … + Cn/Tn] 1:
ở đó
D là tổng mức tiếp xúc với tiếng ồn trong ngày làm việc.
CŨĐầu tiên,2: …. CŨN: là thời gian phơi sáng thực tế thứ 1, thứ 2,…n tương ứng với mức độ tiếng ồn thực tế đo được trong khoảng thời gian đó.
MỘT TỶĐầu tiênMỘT NGÀN TỶ2: …. MỘT TỶN: là thời gian phơi nhiễm cho phép tương ứng với mức ồn thực tế đo được trong khoảng thời gian CĐầu tiên,2:…. C:N:.
III. PHƯƠNG PHÁP QUYẾT ĐỊNH
Đo tiếng ồn tại nơi làm việc bằng các phương pháp sau:
1. TCVN 9799:2013 (ISO 9612:2009) Âm học – Xác định mức độ tiếp xúc với tiếng ồn nghề nghiệp – Phương pháp kỹ thuật.
2. Phương thức 1910.95 Ứng dụng G (OSHA – Theo dõi mức độ tiếng ồn).
IV. QUY ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH
1. Cơ sở làm việc có người lao động tiếp xúc với tiếng ồn phải định kỳ đo, kiểm tra tiếng ồn tại nơi làm việc ít nhất mỗi năm một lần và theo quy định của Bộ luật Lao động, Luật An toàn, vệ sinh lao động.
2. Người sử dụng lao động phải trang bị bảo hộ lao động phù hợp với môi trường làm việc cho người lao động.
3. Trường hợp tiếng ồn tại nơi làm việc vượt quá giới hạn cho phép thì người sử dụng lao động có nghĩa vụ thực hiện ngay các biện pháp cải thiện điều kiện lao động, bảo vệ sức khoẻ của người lao động.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Quy chuẩn này áp dụng thay cho tiêu chuẩn tiếng ồn của Tiêu chuẩn vệ sinh lao động công bố theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10 tháng 10 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2. Cục Quản lý môi trường y tế, Bộ Y tế chịu trách nhiệm chính trong việc thực hiện Quy chuẩn này và phối hợp với các Vụ chức năng có liên quan hướng dẫn, triển khai và tổ chức thực hiện.
3. Căn cứ yêu cầu thực tiễn quản lý, Cục Quản lý môi trường y tế có trách nhiệm đề xuất với Bộ Y tế những thay đổi, bổ sung cho phù hợp.
4. Các tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế về tiếng ồn nêu trong quy chuẩn này nếu được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định của văn bản mới.
Bạn có thể tải xuống tệp thích hợp cho mình từ các liên kết bên dưới.