Tìm hiểu về chứng chỉ PET
PET (Preliminary English Test) là bài thi dành cho các bạn trung học cơ sở hay những người có mục tiê làm việc, du học và tìm kiếm việc làm tại nước ngoài.
Quy đổi sang khung tham chiếu Châu Âu, chứng chỉ PET sẽ tương đương với trình độ B1, Ielts 3.5 - 4.0, Toeic 400 - 500 và Toefl Ibt 45. Chứng chỉ B1 Pet được công nhận trên toàn thế giới giống như các chứng chỉ khác nên nếu bạn không buộc phải thi chứng chỉ tiếng Anh nào thì PET sẽ là sự lựa chọn bởi tính ứng dụng cao và có hiệu lực vĩnh viễn.
Cách tính điểm bài thi PET
Dưới đây là cấu trúc bài thi Pet chuẩn quốc tế
Bài thi Reading
Bài thi Reading sẽ bao gồm 6 phần với tổng cộng 32 câu hỏi. Mỗi đáp án đúng sẽ được 1 điểm, tổng điểm bài thi Reading sẽ là 32
- Part 1: 5 điểm cho 5 câu
- Part 2: 5 điểm cho 5 câu
- Part 3: 5 điểm cho 5 câu
- Part 4: 5 điểm cho 5 câu
- Part 5: 6 điểm cho 6 câu
- Part 6: 6 điểm cho 6 câu
Không có bảng quy đổi mức điểm chi tiết, tuy nhiên sẽ có bảng gợi ý khoảng điểm quy đổi sang cấp độ CEFR tương ứng:
Bảng quy đổi điểm Reading PET sang thang Cambridge English Scale và trình độ CEFR
Ví dụ, thí sinh làm đúng 20 câu, điểm số của bạn sẽ là 20 điểm. Theo bảng quy đổi, điểm của bé sẽ trong khoảng 121 - 139 theo thang điểm Cambridge English Scale. Cách tính điểm này cũng áp dụng cho phần Speaking, Writing và Listening.
>>> Kỳ thi PET là gì? Tìm hiểu về kì thi PET Cambridge (B1 Preliminary for Schools)
Bài thi Writing
Bài thi Writing sẽ bao gồm 2 phần, tối đa 40 điểm (part 1: 20 điểm, Part 2: 20 điểm). Tiêu chí chấm điểm phần thi này như sau:
- Nội dung
- Hiệu quả giao tiếp
- Cách sử dụng ngôn ngữ
- Cách tổ chức sắp xếp
Phần này giám khảo sẽ không chấm những điểm rưỡi như 7.5, 8.5 mà sẽ chỉ ghi nhận điểm chẵn.
Bảng quy đổi điểm Writing PET sang thang Cambridge English Scale và trình độ CEFR
Bài thi Listening
Bài thi này sẽ có tổng cộng 25 câu hỏi, mỗi câu đúng thí sinh sẽ nhận được 1 điểm
- Part 1: 7 điểm cho 7 câu
- Part 2: 6 điểm cho 6 câu
- Part 3: 6 điểm cho 6 câu
- Part 4: 6 điểm cho 6 câu
Bảng quy đổi điểm Listening PET sang thang Cambridge English Scale và trình độ CEFR
Bài thi Speaking
Phần này có tổng là 30 điểm, thí sinh sẽ thực hành nói theo cặp, tuy nhiên giám khảo sẽ đánh giá riêng từng bạn theo tiêu chí:
- Phát âm (Pronunciation): khả năng phát âm chính xác, dễ nghe.
- Ngữ pháp, từ vựng (Grammar and Vocabulary): khả năng sử dụng đúng cấu trúc và từ vựng
- Diễn đạt (Discourse Management): Kỹ năng diễn đạt mạch lạc, có sự liên kết giữa các câu.
- Sự tương tác (Interactive Communication): Có sự tương tác với bạn cùng thi hay không?, cách nêu quan điểm, đưa ra câu trả lời, đặt câu hỏi,...
- Đánh giá chung (Global Achievement): Đây sẽ là điểm đánh giá chung mức độ hoàn thành 4 phần thi speaking của thí sinh.
Bảng quy đổi điểm Speaking PET sang thang Cambridge English Scale và trình độ CEFR
Thi B1 PET có đỗ/trượt không?
Với mỗi kỹ năng, điểm số sẽ quy đổi sang thang điểm Cambridge English. Riêng phần thi Reading & Writing gồm 2 kỹ năng nên điểm sẽ bằng điểm 2 phần thi cộng lại. Như vậy, tổng điểm của bài thi PET (Overall Score) sẽ là điểm trung bình của 4 kỹ năng Reading, Writing, Listening và Speaking.
Theo khung CEFR, bài thi PET yêu cầu tương đương với mức B1:
- Từ 160 - 170 điểm: Thí sinh đạt trình độ B2
- Từ 140 - 159 điểm: Thí sinh đạt trình độ B1
- Dưới 140 điểm: Thí sinh không đạt B1, sẽ được công nhận là trình độ A2
Với những bạn đạt điểm tối thiểu của trình độ B1 (từ 140 điểm trở lên) thì sẽ được nhận chứng chỉ và phiếu điểm. Nếu bạn chưa đạt trình độ B1 thì chỉ được nhận Phiếu điểm. Chứng chỉ hay Phiếu điểm sẽ không ghi đỗ/trượt mà chỉ thông báo điểm thi và trình độ của thí sinh tương ứng với điểm thi của mình.
Bài thi PET là một bài thi khá khó, tuy nhiên nếu bạn có phương pháp ôn tập đúng thì sẽ đễ dàng chinh phục kỳ thi với số điểm cao. Ngoài những bộ đề luyện thi PET thì bạn có thể tham khảo các khóa luyện thi, học tiếng anh 1 kèm 1 hay phòng luyện thi Cambridge online để được trải nghiệm quá trình làm bài như kỳ thi thật nhé!