Tên đầy đủ là sự kết hợp cơ bản của các ngành khoa học như tâm lý học, xã hội học, triết học, nhân chủng học,… Một cái tên đẹp, hợp mệnh có thể đưa ra những gợi ý, hướng dẫn tâm lý, giúp con người xây dựng sự tự tin, hỗ trợ thành công trong công việc và sự nghiệp. Vậy nếu cha mẹ đặt tên cho con là Dương thì tên Dương có ý nghĩa gì? Và tên đệm nào hay và ý nghĩa nhất cho tên dương?
Hãy cùng smartlearnsuperstars.com tham khảo ý nghĩa tên Dương và bộ sưu tập tên ghép Dương, tên đệm hay nhất cho họ Dương trong bài viết dưới đây nhé:
Ý nghĩa tên Dương theo nghĩa Hán Việt và cách luận giải phong thủy cụ thể như sau.
Yang thường được hiểu là mặt trời, được coi là hình tượng linh thiêng, cao quý và quyền năng.
Dưới đây là danh sách 200 tên kết hợp với người đẹp họ Dương. Để xem ý nghĩa của một tên cụ thể, bấm vào đây để phân tích chi tiết.
STTT:
Tên đệm Dương
Mô tả ngắn
Đầu tiên
Đó là hòa bình. Yangyang là mặt trời của Yangpin, thể hiện lòng tốt tuyệt vời
2:
Theo nghĩa Hán Việt, Anh là người tài giỏi, có nghĩa là xuất chúng, thông minh, tài giỏi về nhiều mặt. Dương ở Thái Dương, còn gọi là mặt trời ý chí, luôn sáng chói. Ý của ông Dương là muốn con trai mình trở thành người tài giỏi, thông minh vượt trội người khác.
3:
Em như mặt trời chiếu quanh năm, chiếu sáng ấm áp mọi nơi
4:
cây liễu
5:00
Theo nghĩa Hán Việt, Bảo thường được gắn với những thứ quý giá như bảo vật, bảo vật quốc gia. Dương ở Thái Dương, còn gọi là mặt trời ý chí, luôn sáng chói. Bảo Đường có nghĩa con là bảo bối quý giá của cha mẹ, con mang lại may mắn vì là mặt trời chiếu sáng cho mọi người.
6:00
Cảnh là những thứ cụ thể. Cảnh Dương là mặt trời trước mặt, chỉ người có thực tài, có ích cho đời.
7:00
Dương nghĩa là ánh sáng, mặt trời. Tên bé này thể hiện mong muốn của cha mẹ là người thành đạt.
8 giờ
Chiêu hàm ý nhẹ nhàng, giản dị và trong sáng, Chiêu Dương là cái tên nói lên con sẽ là mặt trời rực rỡ huy hoàng của cha mẹ.
9:00
Trong cách nghĩ Hán Việt, một cuộc sống thanh tao, viên mãn, hạnh phúc viên mãn. Dương ở Thái Dương, còn gọi là mặt trời ý chí, luôn sáng chói. Duy Dương có nghĩa là bạn là người có tư duy tốt, cuộc sống đủ đầy, phúc khí dồi dào và tương lai tươi sáng như mặt trời.
mười
Theo nghĩa Hán Việt, Hà còn được hiểu là nhàn nhàn, nhàn rỗi, chỉ sự thanh nhàn. Dương ở Thái Dương, còn gọi là mặt trời ý chí, luôn sáng chói. Hà Dương có nghĩa là bạn sẽ luôn thông minh và có một cuộc sống nhánh Dương.
11:00
Tên em gắn liền với đại dương bao la sóng vỗ, nước biển mặn mòi, chan chứa yêu thương
thứ mười hai
Nó đề cập đến mong muốn của cha mẹ cho tương lai tươi sáng của con cái họ.
13:00
Tên con là chữ Hiền. thân là hiển hách, danh dương là vinh hiển.
14:00
Theo nghĩa Hán Việt, Hoàng là màu vàng, màu của vàng. Tên Hoàng thường dùng để chỉ những người vĩ đại, có cốt cách vương giả, với mong muốn sau này sẽ giàu sang phú quý. Dương ở Thái Dương, còn gọi là mặt trời ý chí, luôn sáng chói. Hoàng Dương mang ý nghĩa mong muốn con cái có cuộc sống giàu sang, sung túc, tương lai tươi sáng.
15:00
Tên hoa luôn hướng về mặt trời, thân của hoa được bao bọc bởi ánh sáng. Với cái tên Hoa hướng dương tượng trưng cho lòng trung thành, sự gắn bó sâu sắc, sự kiên định đó cũng đồng nghĩa với sức mạnh, uy quyền và sự ấm áp.
16:00
Theo nghĩa Hán Việt có nghĩa là sở hữu, sở hữu.Đường Thái Dương hay còn gọi là mặt trời của ý chí luôn tỏa sáng, tỏa sáng. Hữu đường mang ý nghĩa mong muốn có nhiều điều tốt đẹp, tương lai tươi sáng và là hào khí của gia đình.
17:00
Huy có nghĩa là ánh sáng trong tiếng Hán Việt. Cái tên Hui đại diện cho sự chiếu sáng của vầng hào quang. Dương ở Thái Dương, còn gọi là mặt trời ý chí, luôn sáng chói. Huy Dương mong muốn sự thành công rực rỡ và vẻ vang, thành công sẽ luôn ở bên bạn.
18:00
Theo nghĩa Hán Việt, Việt Khan có nghĩa là tốt bụng, thông minh, đa tài, chính trực và giàu có. Dương ở Thái Dương, còn gọi là mặt trời ý chí, luôn sáng chói. Khánh Dương có ý muốn con trai mình trở thành người tài giỏi, họ Dương tốt lành, cuộc sống tốt đẹp.
19:00
Theo tiếng Hán Việt, nó có nghĩa là ánh sáng, sự thông minh, trí tuệ. Dương ở Thái Dương, còn gọi là mặt trời ý chí, luôn sáng chói. Minh Đường mang ý nghĩa mong muốn con cái thông minh, thành đạt trong cuộc sống và là ánh hào quang soi sáng cho cả gia đình.
Xem thêm: Cách chơi Ark Survival Evolved từ A đến Z cho người mới bắt đầu.
20:00
Theo nghĩa Hán Việt, Mộng có nghĩa là thơ mộng, con người hướng đến tâm hồn bay bổng nên thơ, còn có một nghĩa khác là vẻ đẹp tinh tế. Dương ở Thái Dương, còn gọi là mặt trời ý chí, luôn sáng chói. Mông Dương mong muốn bạn là người có cuộc sống thơ mộng, tâm hồn bay bổng, muốn bạn luôn có vẻ đẹp trong sáng, trong sáng và đây là niềm tin của mọi người.
21:00
Theo nghĩa Hán Việt, Ngọc là viên ngọc, một loại đá quý có nhiều màu sắc rực rỡ, tươi sáng, lấp lánh, thường được dùng làm vật trang trí, vật trang trí. Tên Ngọc tượng trưng cho người có khuôn mặt đẹp tỏa sáng như ngọc. Dương ở Thái Dương, còn gọi là mặt trời ý chí, luôn sáng chói. Ngọc Đường có nghĩa là em là viên ngọc sáng, đẹp và tỏa sáng, chúc em luôn xinh đẹp, cao quý như viên ngọc quý luôn tỏa sáng.
22:00
Theo nghĩa Hán Việt, Nguyên là từ chỉ thảo nguyên, một vùng đồng cỏ rộng lớn vừa mang ý nghĩa cội nguồn, vừa mang ý nghĩa cội nguồn. Tên Nguyên mang ý nghĩa con đường con đi sẽ rộng như thảo nguyên bao la. Dương ở Thái Dương, còn gọi là mặt trời ý chí, luôn sáng chói. Nguyên Dương mang ý nghĩa ước mong một tương lai rộng mở, như đồng cỏ bao la, biển cả bao la.
23:00
Nó có nghĩa là mặt trời theo nghĩa Hán Việt. Dương ở Thái Dương, còn gọi là mặt trời ý chí, luôn sáng chói. Nhất Dương có nghĩa là chúc con may mắn như đại dương và rực rỡ như mặt trời.
24:00
Ánh sáng là ánh sáng. Quang Dương có nghĩa là ánh nắng, chỉ người thực tế, hay giúp đỡ.
25:00
Con là mặt trời tỏa sáng của cha mẹ
26:00
Theo nghĩa Hán Việt, Thanh là màu xanh lam, thanh cũng là sự cao quý, trong sạch, tinh khiết, luôn điềm đạm, khí chất dịu dàng, quý phái. Dương ở Thái Dương, còn gọi là mặt trời ý chí, luôn sáng chói. Thanh Đường mang ý nghĩa mong muốn cuộc đời của con luôn hiền lành, lương thiện, trong sáng, bình lặng và luôn tươi sáng, tỏa sáng.
27:00
Dương có nghĩa là ánh sáng của cuộc đời, nghĩa là con là mặt trời soi sáng trong lòng cha mẹ.
28:00
Dương liễu được biết đến là một loài cây đẹp với hình dáng mềm mại và màu xanh dịu mát, làm say lòng người và truyền cảm hứng. Hình ảnh cành liễu được dùng để miêu tả người con gái thanh tú, mảnh mai.
29:00
Dương ở Thái Dương, còn gọi là mặt trời ý chí, luôn sáng chói. Thùy Dương thể hiện một phong thái tinh tế, nền nã, sôi nổi, trẻ trung và luôn tươi mới.
30:00
Theo nghĩa Hán Việt, chữ Tổ có nghĩa là thanh cao, mộc mạc, thanh đạm, không màu mè. Dương ở Thái Dương, còn gọi là mặt trời ý chí, luôn sáng chói. Tổ Đường mang ý nghĩa muốn con thành công trong cuộc sống nhưng vẫn giữ được vẻ đẹp mộc mạc, rạng rỡ.
31
mặt trời buổi sáng
32:00
Theo nghĩa Hán Việt, Trúc lấy hình tượng từ cây trúc, loài cây quen thuộc với đời sống, đã trở thành biểu tượng cho khí chất thanh cao của con người. Dương ở Thái Dương, còn gọi là mặt trời ý chí, luôn sáng chói. Trúc Đường chúc bạn có cuộc sống thanh tao, tao nhã như biểu tượng cây trúc và luôn tỏa sáng như mặt trời.
33:
Theo nghĩa Hán Việt, đó là lòng trung thành, thủy chung và một lòng không thay đổi. Dương ở Thái Dương, còn gọi là mặt trời ý chí, luôn sáng chói. Trùng Dương có nghĩa là bạn muốn con mình có một tấm lòng trung thành, thủy chung, trung thành, không thay lòng đổi dạ vì bất cứ lý do gì.
34:
Theo nghĩa Hán Việt, nó có nghĩa là nhiều, hết điều tốt này đến điều tốt khác. Dương ở Thái Dương, còn gọi là mặt trời ý chí, luôn sáng chói. Trùng Dương mang ý nghĩa mong muốn con cái nối tiếp nhiều điều tốt lành để tạo sự bình yên trong cuộc sống.
35:00
Theo nghĩa Hán Việt, Việt Tú là ngôi sao vì những vì sao lấp lánh tỏa sáng trên đầu. Ngoài ra tu còn có nghĩa là khuôn mặt xinh đẹp khả ái. Còn gọi là Thái dương trong Thái âm, Dương luôn sáng ngời chiếu rọi. Tử Dương muốn con xinh đẹp lộng lẫy như những vì tinh tú. luôn tỏa sáng cho mọi người.
36:
Theo nghĩa Hán Việt, nó gợi cảm giác về một người nho nhã, học cao, văn hay chữ tốt. Dương ở Thái Dương, còn gọi là mặt trời ý chí, luôn sáng chói. Vân Dương có nghĩa con là người có học thức, có địa vị trong xã hội và luôn là điểm sáng trong mắt mọi người.
37:
Theo nghĩa Hán Việt, Sưa có nghĩa là mùa xuân, Đường là khởi đầu của một năm mới. Dương ở Thái Dương, còn gọi là mặt trời ý chí, luôn sáng chói. Xuân Đường có nghĩa là bạn luôn vui tươi, hạnh phúc như mùa xuân mới, bạn lan tỏa ánh nắng rực rỡ đến mọi người.
Hãy xem nào tên DươngPhong thủy có tương hợp với con bạn hay không? Vui lòng xem tại đây Công Cụ Đánh Giá Phong Thủy Đặt Tên Cho Bé: