Năm 1996 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Bính Tý. Bính là thiên can, Tý là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Tý (tức Chuột) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Chuột khác nhau, có 5 loại cả thảy. Bính Tý được xếp vào loại Chuột trong ruộng (Điền Nội Chi Thử). Nam hay nữ đều như vậy.
Tuổi 1996 trong năm 2024
Nam mạng
Nữ mạng
1996 hợp tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1996, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi Ất Sửu
Là những người sinh năm 1925, 1985
Tuổi Đinh Sửu
Là những người sinh năm 1937, 1997
Tuổi Canh Thìn
Là những người sinh năm 1940, 2000
Tuổi Tân Tỵ
Là những người sinh năm 1941, 2001
Tuổi Tân Hợi
Là những người sinh năm 1971
1996 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1996, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi Canh Ngọ
Là những người sinh năm 1930, 1990
Tuổi Nhâm Ngọ
Là những người sinh năm 1942, 2002
Tuổi Bính Ngọ
Là những người sinh năm 1966, 2026
Tuổi Nhâm Tuất
Là những người sinh năm 1982
Tam Tai tuổi Bính Tý 1996
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Bính Tý 1996 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2022, 2023, 2024
- 2034, 2035, 2036
- 2046, 2047, 2048
- 2058, 2059, 2060
- 2070, 2071, 2072
- 2082, 2083, 2084
- 2094, 2095, 2096
Hạn Thái Tuế tuổi Bính Tý 1996
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1996:
- 2026, năm Bính Ngọ, Xung Thái Tuế
- 2027, năm Đinh Mùi, Hại Thái Tuế
- 2029, năm Kỷ Dậu, Phá Thái Tuế
- 2032, năm Nhâm Tý, Trị Thái Tuế
- 2035, năm Ất Mão, Hình Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Bính Tý 1996
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu thê: 2025, 2034, 2043, 2052, 2061, 2070, 2079, 2088.
- Kim Lâu tử: 2028, 2037, 2046, 2055, 2064, 2073, 2082, 2091.
- Kim Lâu súc: 2030, 2039, 2048, 2057, 2066, 2075, 2084, 2093.
- Kim Lâu thân: 2032, 2041, 2050, 2059, 2068, 2077, 2086, 2095.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Bính Tý 1996
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1996 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2024: Ngũ Thọ Tử
- 2025: Tam Địa Sát
- 2026: Tứ Tấn Tài
- 2027: Ngũ Thọ Tử
- 2028: Lục Hoang Ốc
- 2029: Nhất Kiết
- 2030: Nhì Nghi
- 2031: Tam Địa Sát
- 2032: Tứ Tấn Tài
- 2033: Ngũ Thọ Tử