Trong chương trình Toán lớp 2, con sẽ làm quen với phép chia và những người bạn mới, đó là Số bị chia, Số chia và Thương. Vây ba mẹ hãy giúp con nhận biết Số bị chia là gì? Số chia là gì? Muốn tìm thương ta làm thế nào? Hãy cùng Apanda tìm hiểu về Số bị chia Số chia Thương và giải bài tập liên quan nhé!
Trong bài học này, ba mẹ hãy giúp con nắm vững các kiến thức sau:
Ba mẹ đố con bài toán sau đây:
Lớp học có 15 bạn. Cô giáo cho các bạn ngồi vào 3 chiếc bàn. Hỏi mỗi chiếc bàn có mấy bạn?
Xem thêmPhương pháp giải:
Trong phép chia đầu tiên 12 : 2 = 6 ta có 12 là số bị chia, 2 là số chia và 6 là thương.
(Lưu ý: 12 : 2 cũng được gọi là thương).
Học sinh thực hiện tương tự với các phép chia còn lại.
Lời giải:
Phương pháp giải:
a)
- Bài toán 2: Lấy số chiếc bánh có tất cả chia cho số chiếc bánh có trong mỗi hộp, tìm được số hộp bánh. Ta có phép tính chia 10 : 2.
- Bài toán 3: Lấy số que tính có tất cả chia cho số nhóm, tìm được số que tính có trong mỗi nhóm. Ta có phép tính chia 6 : 2.
b) Trong phép chia 10 : 2 = 5 ta có 10 là số bị chia, 2 là số chia và 5 là thương. Từ đó ta điền nốt số bị chia, số chia và thương cho 2 phép chia còn lại trong bảng.
Lời giải:
a)
b)
Phương pháp giải:
- Cột phép nhân: Tính nhẩm kết quả các phép nhân dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5 đã học.
- Cột phép chia: Từ phép nhân suy ra hai phép chia tương ứng và điền kết quả.
- Các cột còn lại: Điền số bị chia, số chia, thương tương ứng với mỗi phép chia.
Lời giải:
Phương pháp giải:
Lời giải:
a) Số bị chia là 10, số chia là 2, vậy thương là 10 : 2 = 5.
b) Số bị chia là 8, số chia là 2, vậy thương là 8 : 2 = 4.
c) Số bị chia là 10, số chia là 5, vậy thương là 10 : 5 = 2.
Phương pháp giải:
a) Từ 3 số đã cho ta viết phép nhân 2 × 3 = 6, từ đó ta lập được 2 phép chia tương ứng.
b) Dựa vào câu a ta điền số bị chia, số chia, thương tương ứng với mỗi phép nhân vào ô trống trong bảng.
Lời giải:
Phương pháp giải:
Lời giải:
Từ các số bị chia, số chia và thương đã cho, ta lập được các phép chia như sau:
10 : 2 = 5 15 : 5 = 3
Phương pháp giải:
Lời giải:
Phương pháp giải:
Lời giải:
a) Số bị chia là 8, số chia là 2, thương là 8 : 2 = 4
b) Số bị chia là 20, số chia là 5, thương là 20 : 5 = 4
Vậy hai phép chia đều có thương là 4.
Phương pháp giải:
Lời giải:
Các phép tính là:
20 : 5 = 4
5 x 2 = 10
Phương pháp giải:
Lời giải:
*) Trong phép chia 10 : 2 = 5 ta có:
10 là số bị chia;
2 là số chia.
5 là thương; 10 : 2 là thương.
*) Trong phép chia 24 : 4 = 6 ta có:
24 là số bị chia;
4 là số chia.
6 là thương; 24 : 4 là thương.
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng đã cho ta xác định được Số bị chia, Số chia, Thương của mỗi phép chia. Từ đó, ta viết được phép chia theo công thức:
Số bị chia : Số chia = Thương
Lời giải:
18 là số bị chia, 2 là số chia và 9 là thương, ta có phép chia: 18 : 2 = 9.
24 là số bị chia, 6 là số chia và 4 là thương, ta có phép chia 24 : 6 = 4.
Phương pháp giải:
Gọi tên các thành phần của phép chia.
Lời giải:
Học sinh chia theo cặp để chơi trò chơi.
Trên đây là tổng hợp kiến thức và bài tập về Số bị chia Số chia Thương. Ba mẹ và các con đừng quên theo dõi Apanda thường xuyên để nhận được nhiều bài học thú vị và bổ ích khác trong chương trình lớp 3 nhé!
Link nội dung: https://khoaqhqt.edu.vn/cach-tim-so-chia-a67053.html