VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Hóa 11 Bài 44: Anđehit Xeton, hy vọng qua bộ tài liệu các bạn học sinh sẽ rèn luyện cách giải bài tập Hóa học một cách nhanh và chính xác hơn. Mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.
Thế nào là anđehit? Viết công thức cấu tạo của các anđehit có công thức phân tử C4H8O và gọi tên chúng.
Đáp án hướng dẫn giải
Định nghĩa anđehit: Anđehit là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm -CH=O liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon(1) hoặc nguyên tử hiđro.
((1): Nguyên tử cacbon này có thể của gốc hiđrocacbon hoặc của nhóm -CHO khác.)
Các CTCT của anđehit có CTPT C4H8O:
CH3-CH2-CH2-CHO anđehit butyric (butanal).
CH3- CH (CH3)-CHO anđehit isobutiric (2- metyl propanal).
Viết các phương trình hóa học để chứng tỏ rằng, anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
Đáp án hướng dẫn giải
CH3CH=O + H2 (overset{Ni, t^{circ } }{rightarrow}) CH3CH2OH
Chất oxi hóa Chất khử
CH3-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Chất khử Chất OXH
Hoàn thành dãy chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa hoc:
Metan → metyl clorua → metanol → metanal → axit fomic
Đáp án hướng dẫn giải
Phương trình hóa học của dãy chuyển hóa:
CH4 + Cl2 (overset{as,1:1}{rightarrow}) CH3Cl + HCl
CH3Cl + NaOH (overset{t^{circ } }{rightarrow}) CH3OH + NaCl
CH3OH + CuO (overset{t^{circ } }{rightarrow}) HCHO + Cu + H2O
2HCHO + O2 (overset{t^{circ } }{rightarrow}) 2HCOOH
Cho 1,0 ml dung dịch fomanđehit 5% và 1,0 ml dung dịch NaOH 10,0% vào ống nghiệm, sau đó thêm tiếp từng giọt dung dịch CuSO4 và lắc đều cho đến khi xuất hiện kết tuả. Đun nóng phần dung dịch phía trên, thấy có kết tủa màu đỏ gạch của Cu2O. Giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết phương trình hóa học.
Đáp án hướng dẫn giải
Khi nhỏ dung dịch CuSO4 vào thì có kết tủa xanh xuất hiện:
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
- Khi đun nóng phần trên ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn thì có kết tủa đỏ gạch xuất hiện:
HCHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH → Na2CO3 + 2 Cu2O↓đỏ gạch + 6H2O
Cho 50,0 gam dung dịch anđehit axetic tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (đủ) thu được 21,6 gam Ag kết tủa. Tính nồng đồ % của anđehit axetic trong dung dịch đã dùng.
Đáp án hướng dẫn giải
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
Từ phương trình ta có:
nCH3CHO = 1/2nAg = 1/2.21,6/108 = 0,1 (mol)
=> C%CH3CHO = 0,1.44/50 .100% = 8,8%
Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống bên cạnh các câu sau:
a. Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử.
b. Anđehit cộng hidro tạo thành ancol bậc một.
c. Anđehit tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong ammoniac sinh ra bạc kim loại.
d. Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tổng quát CnH2nO.
e. Khi tác dụng với hidro, xeton bị khử thành ancol bậc II.
Đáp án hướng dẫn giải
a. S
b. Đ
c. Đ
d. Đ
e. Đ
Cho 8,0 gam hỗn hợp hai anđehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit no, đơn chức, mạch hở tác dụng với bạc nitrat trong dung dịch ammoniac (lấy dư) thu được 32,4 gam bạc kết tủa. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên các anđehit.
Đáp án hướng dẫn giải
Trường hợp 1: Hai anđehit là HCHO (a mol) và CH3CHO (b mol)
Ta có:
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → 4Ag + (NH4)2CO3 + 4NH4NO3
a 4a
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag +NH4NO3 + CH3COONH4
b 2b
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
left{ begin{array}{l} a = frac{{ - 7}}{{290}} b = frac{{23}}{{116}} end{array} right.' width='311' height='59'>(left{ begin{array}{l} 4a + 2b = {n_{Ag}} = 0,3 30a + 44b = {m_{hh}} = 8 end{array} right. = > left{ begin{array}{l} a = frac{{ - 7}}{{290}} b = frac{{23}}{{116}} end{array} right.)
Trường hợp 2: Hỗn hợp hai anđehit không chứa HCHO
Gọi công thức chung của anđehit là (C_overline n{H_overline{2n}}_{+1})(n≥0)
(C_overline n{H_overline{2n}}_{+1}CHO+hspace{0.278em}2AgNO_3;+;3NH_3;+;H_2O;rightarrow C_overline n{H_overline{2n}}_{+1}COONH_4;+;2Ag;+;;NH_4NO_3;;)
Theo phương trình
(nC_overline n{H_overline{2n}}_{+1}CHO;=;frac12n_{Ag}=frac12.frac{32,4}{108}=0,15;mol)
(begin{array}{l}overline{M;};=frac8{0,15}=53,3rightarrow;14overline n;+30;=;53,3;rightarrowoverline n=1,67end{array})
Vậy hai anđehit là CH3CHO (etanal) và C2H5CHO (propanal)
Oxi hóa không hoàn toàn etilen (có xúc tác) để điều chế anđehit axetic thu được hỗn hợp X. Dẫn 2,24 lít khí X (quy về đktc) vào một lượng dư dung dịch bạc nitrat trong NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn thấy có 16,2 gam bạc kết tủa.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính hiệu suất của quá trình oxi hóa etilen.
Đáp án hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng:
2CH2=CH2 + O2 → 2CH3CHO (1)
Hỗn hợp X gồm: CH2=CH2 và CH3CHO
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3 (2)
Theo phương trình (2):
Hợp chất X no, mạch hở có phần trăm khối lượng C và H lần lượt bằng 66,67% và 11,11% còn lại là O. tỉ số hơi của X so với oxi bằng 2,25
a. Tìm công thức phân tử của X
b. X không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 nhưng khi tác dụng với hidro sinh ra X1. X1 tác dụng được với natri giải phóng hidro. Viết công thức cấu tạo va gọi tên của hợp chất X?
Đáp án hướng dẫn giải
a) Ta có:
%O = 100% - %C - %H = 100% - 66,67% - 11,11% = 22,22%
=> MX = 2,25.32 = 72
Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz
Ta có tỉ số:
(x:y:z=frac{66,67}{12}:frac{11,11}1:frac{22,22}{16}=5,56:11,11:1,39=4:8:1)
=> Công thức đơn giản nhất của X là C4H8O
Gọi công thức phân tử của X là (C4H8O)n
=> MX = (4.12 + 8 + 16)n = 72n = 72 => n = 1
=> Công thức phân tử của X là C4H8O
b) X không tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3, khi tác dụng với hiđro sinh ra X1, X1 tác dụng natri giải phóng hiđro => X là xeton
CTCT và tên gọi của X là:
-
Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập Hóa 11 Bài 44: Anđehit Xeton. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Link nội dung: https://khoaqhqt.edu.vn/hoa-11-trang-203-a63051.html