Chắc hẳn bạn đã từng gặp cụm Frown Up trong tiếng tiếng Anh rồi phải không, vậy đôi lúc chúng ta cũng sẽ có những thắc mắc về Frown Upon là gì? Cách sử dụng cụm từ Frown Upon và cấu trúc cụ thể của cụm từ sẽ được Studytienganh chia sẻ một cách chi tiết một cách rõ ràng nhất đến với bạn đọc thông qua bài viết dưới đây. Mong sau bài viết này bạn đọc có thể tự tin sử dụng cụm từ trong những cuộc giao tiếp, hội thoại cơ bản hằng ngày cũng như áp dụng được vào trong công việc của bản thân. Ngoài ra chúng ta cũng có thể kết hợp thêm những mẹo vặt vào để có thể đẩy nhanh quá trình học tiếng Anh và nhớ từ mới hơn từ đó giúp nhanh tiến bộ. Nào chúng ta hãy bắt đầu tìm hiểu Frown Upon là gì nhé!!
Frown Upon là gì?
Frown Upon: disapprove of something or something that people usually dislike or do not approve of, so people often end up frowning because of it.
Loại từ: cụm động từ.
Cách phát âm: /fraʊn əˈpɑːn/.
Định nghĩa: thường mang nghĩa là từ chối một thứ gì đó hoặc là một vật gì đó mà bản thân chúng ta không thích, một sự việc mà chúng ta không tán thành và thường có xu hướng kết thúc mọi thứ bởi vì sự khó chịu của nó.
Cụm động từ mang nghĩa cố định được sử dụng một cách phổ biến cũng như rộng rãi trong giao tiếp hằng ngày cũng như trong các văn bản tiếng Anh.
Như chúng ta đã biết trong tiếng Anh động từ Frown mang nghĩa là cau mày, nhăn mặt kết hợp với giới từ Upon mang nghĩa là lúc này, trong lúc này. Từ đó kết hợp thành cụm động từ mang nghĩa cố định trong tiếng Anh là Frown Upon không mang nghĩa quá khác biệt nhiều so với động từ gốc.
Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu một số ví dụ dưới đây để có thể phần nào hiểu rõ ý nghĩa của cụm từ khi được áp dụng và trong câu cũng như từ đó có thể nắm chắc được cấu trúc của cụm từ.
Cấu trúc: Frown Upon something/ somebody.
The debate of whether students should be permitted to smoke in schools is often frowned upon. Since most people oppose it and don’t think it should even be up for debate.
Cuộc tranh luận về việc học sinh, sinh viên có nên được phép hút thuốc trong trường học thường bị phản đối. Vì hầu hết mọi người đều phản đối và không cho rằng nó nên được tranh luận.
If something is frowned upon , citizens disapprove of it.
Nếu điều gì đó bị phản đối, công dân sẽ không chấp nhận điều đó.
This is frowned upon as being wasteful, all of the students don’t want to do it when they come home.
Điều này đáng ra nên bị từ chối vì rất tốn thời gian, tất cả học sinh đều không muốn làm chúng khi bọn họ trở về nhà của mình.
My girlfriend frowns upon people making personal calls at work so many people hate her.
Cô bạn gái của tôi phản đối việc mọi người gọi điện riêng ở nơi làm việc vì vậy nên là có rất nhiều người ghét cô ấy.
Một số ví dụ liên quan đến Frown Upon trong tiếng Anh.
My school frowns upon combining two or more programs and urges students to consider alternatives, such as choosing one or the other or doing as a major and one as a minor.
Trường học của tôi phản đối khi kết hợp hai hoặc nhiều chương trình và khuyến khích học sinh xem xét các lựa chọn thay thế, chẳng hạn như chọn một trong hai hoặc khác hoặc làm một chuyên ngành chính và một phụ.
Many employers frown upon women wearing earrings, so if that is the case, leave them at home.
Nhiều nhà tuyển dụng cau có khi phụ nữ đeo hoa tai, vì vậy nếu rơi vào trường hợp đó, hãy để chúng ở nhà.
For instance, many people in Vietnam frown upon the usage of voice - based calls on cell phones while in public, so many citizens want to use text messaging.
Ví dụ, nhiều người ở Việt Nam băn khoăn về việc sử dụng các cuộc gọi thoại trên điện thoại di động khi ở nơi công cộng, vì vậy nhiều người dân muốn sử dụng tin nhắn văn bản.
Using the telephone is frowned upon in many schools.
Sử dụng điện thoại không được tán thành ở nhiều trường học.
Hãy cùng Studytienganh tìm hiểu về một số cụm từ đồng nghĩa với cụm động từ Frown Upon trong tiếng Anh để có thể làm phong phú thêm vốn từ vựng và có thể sử dụng vào nhiều trường hợp giao tiếp khác nhau.
Một số cụm từ đồng nghĩa với Frown Upon trong tiếng Anh.
- Disapprove: không tán thành.
- Criticize: phê phán, chỉ trích, không tán thành.
- Censure: chỉ trích, không đồng tình.
- Frown on: không tán thành.
- Not hold with: không đồng tình với.
- Have a problem with: có vấn đề, không đồng ý với.
- Dislike: không muốn, không thích.
- Negate: phủ định, phủ nhận.
Bài viết đã cơ bản tổng hợp về Frown Upon trong tiếng Anh là gì thông qua những ví dụ cơ bản và trực quan nhất để làm rõ lên cấu trúc về cụm từ. Ngoài ra Studytienganh cũng đưa ra thêm một số kiến thức liên quan đến Frown Upon để có thể nâng cao thêm được kiến thức cá nhân thông qua đó. Để có thể hiểu rõ được nghĩa của cụm từ thì bạn đọc cần đọc kĩ bài viết trên và kết hợp với thực hành để có thể nhanh ghi nhớ hơn. Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Chúc các bạn có một ngày làm việc và học tập hiệu quả!!
Link nội dung: https://khoaqhqt.edu.vn/frown-upon-la-gi-a62961.html