Phản ứng Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
1. Phương trình phản ứng Na2O tác dụng H2SO4
Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
2. Điều kiện phản ứng Na2O tác dụng H2SO4
Không có
3. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Cho Na2O phản ứng với dung dịch axit H2SO4, Na2O tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch không màu.
4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
4.1. Bản chất của Na2O (Natri oxit)
Na2O là oxit bazo tác dụng được với dung dịch axit tạo ra muối và nước.
4.2. Bản chất của H2SO4 (Axit sunfuric)
H2SO4 là một axit mạnh tác dụng được với oxit bazo.
5. Tính chất hoá học của các oxit bazo
5.1. Oxit bazo tác dụng với nước H2O
Một số Oxit bazo tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazo (kiềm)
Phương trình phản ứng: Oxit bazo + H2O → Bazo
Ví dụ:
BaO(r) + H2O (dd) → Ba(OH)2,(dd)
K2O + H2O (dd) → 2KOH
BaO + H2O (dd) → Ba(OH)2
5.2. Oxit bazo tác dụng với Axit
Oxit bazo tác dụng với axit tạo thành muối và nước
Phương trình phản ứng: Oxit bazo + Axit → Muối + H2O
Ví dụ: CuO(r) + HCl (dd) → CuCl2, dd + H2O
BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
5.3. Oxit bazo tác dụng với Oxit axit
Một số oxit bazo (là những oxit bazo tan trong nước) tác dụng với oxit axit tạo thành muối
Phương trình phản ứng: Oxit bazo + Oxit axit → Muối
Ví dụ: CaO + CO2 → CaCO3
BaO + CO2 → BaCO3
6. Tính chất hoá học của H2SO4
6.1. H2SO4 loãng
Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2
6.2. H2SO4 đặc
Axit sunfuric đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh với tính chất hóa học nổi bật như:
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (nhiệt độ)
2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O
7. Ứng dụng của H2SO4
H2SO4 được sử dụng rộng rãi trong sản xuất kim loại như đồng, kẽm,... và dùng để làm sạch bề mặt thép và dung dịch tẩy gỉ.
Axit sunfuric còn được dùng để sản xuất nhôm sunfat (phèn làm giấy), các loại muối sunfat, chế tạo thuốc nổ, thuốc nhuộm, chất dẻo, tẩy rửa kim loại trước mạ, sản xuất dược phẩm.
Hỗn hợp H2SO4 với nước được dùng làm chất điện giải trong các dạng ắc quy, axit chì,...
8. Bài tập vận dụng
Câu 1. Dãy các chất nào sau đây tan trong nước?
A. Al2O3, CaO, P2O5, CO2
B. CuO, CaO, P2O5, CO
C. Na2O, CaO, P2O5, SO3
D. Fe2O3, BaO, SO2, SO3
Lời giải:
Đáp án: C
Câu 2. Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính?
A. Na2O
B. Al2O3
C. SO3
D. MgO
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 3. Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
A. Dung dịch natri clorua
B. Dung dịch canxi clorua.
C. Dung dịch natri sunfat
D. Dung dịch nước vôi trong.
Lời giải:
Đáp án: D
Câu 4. Cho m gam Na2O tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 2,84 gam muối khan. Tính m
A. 1,24 gam
B. 2,48 gam
C. 1,2 gam
D. 2,4 gam
Lời giải:
Đáp án: A
Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl
BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + HCl
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2
BaO + H2O → Ba(OH)2
Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + H2O
Link nội dung: https://khoaqhqt.edu.vn/h2so4na2o-a40477.html