Ấn Độ cổ đại( tiết 2)

Ngày soạn: 03/12/2023

Ngày dạy: 06/12/2023

Tiết 13 Bài 8: ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

- Nhận biết được những thành tựu văn hoá của Ấn Độ thời cổ đại.

2. Năng lực:

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự, tự học: Tự đặt mục tiêu học tập để nổ lực phấn đấu thực hiện, chủ động trong các hoạt động học tập.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Khiêm tốn, lắng nghe tích cực trong giao tiếp, diễn đạt tự tin; hiểu rõ nhiệm vụ của cá nhân, nhóm; đánh giá được khả năng của mình và tự nhận công việc phù hợp với bản thân; chủ động hoàn thành nhiệm vụ được giao .

- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết đặt câu hỏi trao đổi phản biện; phân tích tóm tắt những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau; hình thành được ý tưởng dựa trên những nguôn thông tin đã cho; hứng thú tự do trong suy nghĩ, chủ động ý kiến , phát hiện yếu tố mới tích cực trong những ý kiến khác.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Nói chính xác, đúng ngữ điệu, nhịp điệu, trình bày được nội dung của sản phẩm….

b. Năng lực đặc thù:

- Tìm hiểu lịch sử: Nhận diện, phân biệt, khai thác và sử dụng được những thông tin, hiện vật, tranh ảnh có trong bài.

- Nhận thức và tư duy lịch sử:

+ Đọc và chỉ ra được thông tin quan trọng trên lược đồ.

+ Nêu được những nét chính về điếu kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn, sông Hằng và ảnh hưởng của nó đến sự hình thành của nền văn minh Ấn Độ.

+ Trình bày được những đặc điểm chính của chế độ xã hội của Ấn Độ thời cổ đại.

+ Nhận biết được những thành tựu văn hoá của Ấn Độ thời cổ đại.

- Vận dụng: Vận dụng 1 số kiến thức trong bài học với cuộc sống ngày nay.

3. Phẩm chất:

- Yêu nước: Trân trọng những di sản của nền văn minh Ấn Độ để lại cho nhân loại.

- Trách nhiệm: Có ý thức, trách nhiệm giữ gìn, bảo tồn và phát huy những giá trị văn hoá của các dân tộc trên thế giới.

- Chăm chỉ: cố gắng trong các hoạt động học tập, để đạt kết quả tốt.

- Trung thực: có tính chính xác, trung thực trong quá trình học tập và cuộc sống

II. PHƯƠNG TIỆN VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên:

- Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập, bảng hoạt động nhóm, sưu tầm và chọn lọc tư liệu dạy học.

- Lược đồ Ấn Độ cổ đại, ngày nay phóng to, tranh ảnh…

- Video về một số nội dung trong bài học.

2. Học sinh:

- Sưu tầm tài liệu; tìm hiểu trước kiến thức liên quan đến bài học

- SGK, vở ghi…

III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC

1. Khởi động

a. Mục tiêu: Tạo sự tò mò, ham học hỏi và lòng khao khát muốn tìm hiểu những điều ở hoạt động hình thành kiến thức mới của bài học; tạo không khí hứng khởi để HS bắt đầu một tiết học mới. Từ đó, giáo viên dẫn vào bài mới.

b. Tổ chức thực hiện:

GV cho HS chơi cho trò: NHÌN HÌNH BẮT Ý

GV thông qua luật chơi: Quan sát hình ảnh và đoán tên hình ảnh đó. Trong thời gian 10s nếu trả lời đúng sẽ nhận được phần quà.

Câu 1: Quan sát lược đồ cho biết đây là quốc gia nào?

Đáp án: Ấn Độ cổ đại.

Câu 2: Đây là lễ hội gì?

Đáp án: Lễ hội tắm nước sông Hằng

Câu 3: Đây là bức tượng gì? Thuộc tôn giáo nào?

Đáp án: Tượng phật Thích Ca Mâu Ni - biểu tượng cho đạo Phật.

Câu 4: Đây là một công trình kiến trúc nổi tiếng của đất nước Ấn Độ?

Đáp án: Đại bảo tháp Sanchi

Câu 5: Những hình ảnh trên có liên quan đến chủ đề bài học hôm nay. Theo các em chủ đề bài học hôm nay là gì?

Đáp án: Những thành tựu văn hóa của đất nước Ấn Độ cổ đại.

GV dẫn dắt bài mới: Người Ấn Độ cổ đại đã đạt được những thành tựu văn hóa gì? có đóng góp gì cho nhân loại? Cô và các em cùng tìm hiểu bài học.

2. Hình thành kiến thức.

Hoạt động 3: Tìm hiểu những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ cổ đại

a. Mục tiêu: HS nêu được những thành tựu văn hoá chủ yếu của Ấn Độ cổ đại và hiểu được giá trị của các thành tựu đó với ngày nay.

b. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV-HS

Nội dung cần đạt

GV dẫn dắt: Để khám phá văn hóa Ấn Độ thời cổ đại, GV cho HS xem video “văn hóa Ấn Độ thời cổ đại”.

H: Xem và cho biết trong video đã đề cập đến những thành tựu văn hóa trên các lĩnh vực nào của người Ấn Độ cổ đại?

HS thực hiện thực

GV giảng: Trong video đã đề cập đến những thành tựu văn hóa trên 6 lĩnh vực: Tôn giáo, chữ viết, văn học, toán học, lịch, kiến trúc.

Trong những lĩnh vực này, tiết học trước cô đã chia lớp làm 2 nhóm (nhóm sông Hằng và nhóm sông Ấn) và đã giao nhiệm vụ cho các nhóm về nhà tìm hiểu. GV phân nhóm trưởng.

-Nhóm sông Hằng: Tìm hiểu về lĩnh vực: chữ viết, văn học, toán học.

- Nhóm sông Ấn: Tìm hiểu về lĩnh vực: lịch, tôn giáo, kiến trúc.

Nhiệm vụ cụ thể như sau:

*Nhóm sông Hằng: Nêu những thành tựu văn hóa tiêu biểu trên các lĩnh vực: chữ viết, văn học, toán học.

* Nhóm sông Ấn: Trình bày những thành tựu văn hóa tiêu biểu trên các lĩnh vực: lịch, tôn giáo, kiến trúc.

GV dẫn dắt: Qua quá trình các con chuẩn bị bài ở nhà. Thông qua xem đoạn video vừa rồi kết hợp với thông tin trong SGK cô cho các nhóm 1p xem lại và hoàn thiện sản phẩm của nhóm mình.

GV: Sau đây cô xin mời đại diện của nhóm sông Hằng báo cáo sản phẩm của nhóm mình.

HS báo cáo sản phẩm.

Các nhóm nhận xét, bổ sung hoặc phản biện.

GV nhận xét, đánh giá, mở rộng và chốt kiến thức.

  1. Chữ viết:

GV giảng: Người Ấn Độ tạo ra chữ viết từ rất sớm. Có từ hơn 2000 năm TCN, chữ viết cổ nhất của họ được khắc trên các con dấu.

GV chiếu hình 5/SGK: Kí tự tượng hình được khắc trên một con dấu bằng đất nung được tìm thấy ở harappa-thành phố cổ thuộc lưu vực sông Ấn.

-Vào khoảng thế kỉ VII TCN trên cơ sở việc cải biên những chữ viết cổ người Ấn Độ đã sáng tạo ra chữ Phạn.

GV chiếu hình ảnh chữ phạn cho HS quan sát.

Chữ Phạn được dùng để viết các tác phẩm tôn giáo: như kinh Vê đa, kinh phật, các tác phẩm văn học và được dùng làm chữ viết chính thức của nhà nước.

Đây chính là thành tựu rực rỡ về chữ viết của người Ấn Độ cổ đại.

GV ghi bảng

GV mở rộng + liên hệ:

Sau này chữ phạn được lan truyền và ảnh hưởng đến chữ viết của nhiều quốc gia ĐNA: như chữ viết Thái Lan, CPC, Lào, Champa (dựa trên cơ sở của chữ Phạn).

Hiện nay chữ viết của Ấn Độ được coi là phức tạp nhất trên thế giới. Một quốc gia nhưng có rất nhiều chữ viết nhưng chữ viết phổ biến nhất hiện nay của Ấn Độ là chữ Hinđi dựa trên cơ sở của chữ Phạn.

  1. Văn học: Ngoài văn học dân gian thời kì xuất hiện văn học viết. Nội dung phong phú về thể loại: nhưng tiêu biểu nhất thời cổ đại là 2 bộ sử thi: Mahabharata và Ramayana.

GV ghi bảng

H: Bằng sự hiểu biết của em kết hợp thông tin phần kết nối với văn học trong SGK nêu hiểu biết của em về 2 bộ sử thi này?

HS thực hiện nhiệm vụ

GV nhận xét, mở rộng: :

- Ma-ha-bha-ra-ta: là một bản trường ca gồm có 110.000 câu thơ đôi, được coi là một bộ “bách khoa toàn thư” viết về toàn bộ đời sống xã hội của con người Ấn Độ cổ đại. Như lời của câu ngạn ngữ cổ có nói: “cái gì không thấy được ở trong Mahabharata thì cũng không thể nào thấy được ở Ấn Độ”.

- Ra-ma-y-a-na: là một bộ sử thi dài 24.000 câu thơ đôi, kể về tình yêu giữa Hoàng tử Rama và Công chúa Sita.

GV giảng: Mô tả cảnh của hai bộ sử thi này được thể hiện rất rõ qua các bức điêu khắc bằng đất nung ở ngôi đền Si-am Rai (Ấn Độ)

GV chiếu H6/SGK: Các bức điêu khắc bằng đất nung ở ngôi đền Si-am Rai (Ấn Độ) mô tả cảnh trong sử thi Ra-ma-y-a-na và Ma-ha-bha-ra-ta.

GV mở rộng: Đây là hai bộ sử thi rất hay các con về nhà tìm hiểu thêm. Hai bộ sử thi này có ảnh hưởng to lớn đến sự phát triển của văn học Ấn Độ và Đông Nam Á ở các giai sau này.

  1. Toán học:

GV chiếu Hình 7/SGK: Hệ thống 10 chữ số mà người Ấn Độ phát minh ra.

H: Quốc gia nào phát minh hệ thống 10 chữ số tư 0 đến 9? Theo em chữ số nào có giá trị nhất?

HS thực hiện nhiệm vụ

GV nhận xét, chốt

GV ghi bảng

GV nhấn mạnh: vài trò giá trị của chữ số 0, một con số quyền lực.

GV chiếu đoạn video về giá trị số 0 cho HS nghe.

Qua video các con thấy được nhà toán học Ấn Độ đã phát minh ra giá trị của chữ số 0 nó được thể hiện trong quy tắc phép toán: Bất kì phép cộng hay trừ với số với số 0 đều giữ nguyên giá trị ban đầu, còn bất kì số nào nhân với 0 thì kết quả chỉ bằng 0 mà thôi.

H: HS lấy ví dụ một phép toán với số 0?

HS thực hiện nhiệm vụ: 1 + 0= 1; 1 - 0= 1; 1 x 0= 0

H: Thành tựu về toán học có ảnh hưởng như thế nào đến các nước trên thế giới?

HS thực hiện nhiệm vụ

GV nhấn mạnh:

Thành tựu về toán học được tất cả các nước trên thế giới ngày nay đang sử dụng. Một thành tựu vĩ đại của người Ấn Độ.

GV nhận xét nội dung kiến thức nhóm sông Hằng (làm tốt giáo viên động viên, cho điểm để khuyến khích HS).

GV chuyển ý: Tiếp theo, cô xin mời đại diện của nhóm sông Ấn báo cáo sản phẩm của nhóm mình.

HS báo cáo sản phẩm.

Các nhóm nhận xét, bổ sung hoặc phản biện.

GV hỏi để HS nhóm phản biện:

Câu 1: Tôn giáo nào được coi là cổ xưa nhất của người Ấn Độ cổ đại?

Câu 2: Bằng sự hiểu biết của mình em hãy giới thiệu một công trình kiến trúc của Ấn Độ thời cổ đại.

GV nhận xét, đánh giá, mở rộng và chốt kiến thức.

  1. Lịch:

GV ghi bảng

GV chiếu hình ảnh lịch Ấn Độ cổ đại và giới thiệu: người Ấn Độ biết làm ra lịch từ rất sớm. 1 năm chia làm 12 tháng; 1 tháng có 30 ngày; 1 năm có 360 ngày; 5 năm có một tháng nhuận.

  1. Tôn giáo: Ấn Độ là quê hương của các tôn giáo lớn:

GV ghi bảng

GV chiếu bức tranh: Đạo Bà Là Môn

+ Đạo Bà La Môn được coi là tôn giáo cổ xưa nhất của người Ấn Độ, sau này phát triển thành đạo Hin đu (ngày nay gọi là Ấn Độ giáo). Đạo Bà La Môn thờ các vị thần trong đó có 3 thần quan trọng: Thần sáng tạo Brahma, Thần bảo tồn vishnu, thần hủy diệt shiva.

+ Thế kỉ VI TCN, Ấn Độ hình thành thêm 1 tôn giáo: đạo Phật.

GV chiếu bức tranh phật Thích Ca Mâu Ni

H: Ai là người sáng lập ra đạo Phật ?

HS thực hiện nhiệm vụ: Xít-đác-ta Gô-ta-ma (Thích Ca Mâu Ni).

GV mở rộng: chủ trương xóa bỏ sự bất bình đẳng trong xã hội, khuyên con người giác ngộ, hướng đến những điều thiện.

H: 2 tôn giáo này có ảnh hưởng như thế nào đến thế giới và khu vực ĐNA?

HS thực hiện nhiệm vụ

GV mở rộng:

-Đối với thế giới: Truyền bá rộng rãi, tín đồ theo đông và trở thành 2 tôn giáo lớn của thế giới hiện nay.

-Đối với Trung Quốc và khu vực ĐNA: Đạo Phật được truyền bá rộng rãi ở Trung Quốc và các nước ĐNA: Lào, Campuchia, Thái Lan, Mi an ma...

Liên hệ: Việt Nam: Đạo phật được du nhập từ rất sớm: có nhiều trung tâm Phật giáo lớn: nhiều chùa chiền và các công trình kiến trúc mang màu sắc Phật giáo. Bắc Ninh cũng được coi là một trong những trung tâm Phật giáo lớn của Việt Nam.

H: Kể tên một số ngôi chùa Phật giáo lớn ở tỉnh Bắc Ninh?

HS thực hiện nhiệm vụ:

GV chiếu hình ảnh và giới thiệu: Chùa Dâu (một trong những ngôi chùa cổ xưa nhất tại Việt Nam), chùa Bút Tháp (huyện Thuận Thành), chùa Phật Tích (huyện Tiên Du)

6. Kiến trúc

GV giảng: Các công trình kiến trúc mang màu sắc tôn giáo tiêu biểu nhất thời cổ đại là 2 công trình kiến trúc: Đại bảo tháp San-chi và cột đá A-sô-ca.

GV ghi bảng

- GV cho HS xem video giới thiệu Đại bảo tháp Sanchi

- GV chiếu cột đá A sô ca.

+ Giáo viên giới thiệu về cột đá Asôca: (GV kể chuyện vua Asôca)

Vua Asôca là một vị vua vốn hung tàn, bạo ngược từng đi chinh chiến nhiều nơi để mở rộng lãnh thổ. Qua số lần chinh chiến vua Asôca đã nhận thấy số người giết và bị bắt làm tù binh nhiều và đã đánh thức vị vua này quay về với đức phật trở lên hiền lành và nhân từ. Ông đã cho xây dựng cột đá Asôca.

GV chiếu hình 8: Đầu trụ cột đá Asôca: có 4 đầu sư tử tượng trưng cho đức phật được truyền bá khắp 4 phương. Ngoài ra còn có bánh xe luân hồi tượng trưng phật pháp luân chuyển khắp mọi nơi, mọi chỗ. Ở đoạn bánh xe luân hồi chúng ta thấy 4 con vật (voi, bò đực, ngựa, sư tử) tượng trưng cho 4 giai đoạn cuộc đời của đức phật.

Hình ảnh cột đá Asôca 4 đầu sư tử ngày nay được tìm thấy trên rất nhiều biểu tượng của Ấn Độ: Trên quốc huy của Ấn Độ, trên tiền, trên tem...

GV nhận xét nội dung kiến thức nhóm sông Ấn (làm tốt giáo viên động viên, cho điểm để khuyến khích HS).

Câu hỏi nâng cao:

H: Em có nhận xét gì về những thành tựu văn hóa mà người Ấn Độ cổ đại đã đạt được?

HS thực hiện nhiệm vụ:

GV chốt và ghi bảng

H: Trong những thành tựu văn hóa trên theo em những thành tựu nào của người Ấn Độ cổ đại vẫn được sử dụng hoặc bảo tồn đến ngày nay?

HS thực hiện nhiệm vụ

GV nhấn mạnh:

+ Phật giáo và Ấn Độ giáo đã vượt ra khỏi phạm vi lãnh thổ Ấn Độ, trở thành 2 trong những tôn giáo có số lượng tín đồ đông đảo nhất trên thế giới.

+ Hai bộ sử thi: MahabharataRammayana vẫn có sức sống lâu bền trong tâm thức người Ấn Độ. Mặt khác, 2 tác phẩm này cũng được truyền bá ra bên ngoài, có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của văn học Đông Nam Á.

+ Các chữ số (do người Ấn Độ sáng tạo ra) được sử dụng rộng rãi trên thế giới.

+ Các công trình kiến trúc, như: chùa hang A-gian-ta; cột đá A-sô-ca và đại bảo tháp San-chi… vẫn được bảo tồn và trở thành địa điểm du lịch nổi tiếng.

H: Trong các thành tựu trên em ấn tượng với thành tựu nào vì sao?

HS thực hiện nhiệm vụ:

H: Theo các em những thành tựu văn hóa của người Ấn Độ có ý nghĩa như thế nào đối với nhân loại?

HS thực hiện nhiệm vụ

GV chốt + ghi bảng

3. Những thành tựu văn hóa tiêu biểu:

-Chữ viết: Chữ Phạn.

-Văn học: nổi bật nhất là 2 bộ sử thi:

+ Ma-ha-bha-ra-ta.

+ Ra-ma-y-a-na.

-Toán học: Phát minh ra hệ thống 10 chữ số từ 0 đến 9.

-Lịch: Biết làm ra lịch.

-Tôn giáo: Là quê hương của các tôn giáo lớn:

+ Đạo Bà Là Môn à đạo Hin đu (Ấn Độ giáo).

+ Đạo Phật.

-Kiến trúc:

+ Đại bảo tháp San-chi.

+ Cột đá A-sô-ca.

àĐạt được thành tựu rực rỡ trên nhiều lĩnh vực.

àCó đóng góp to lớn cho nhân loại.

3. Luyện tập - vận dụng.

a. Mục tiêu:

- Nhằm củng cố, hệ thống hóa và hoàn thiện về nội dung kiến thức đã được tìm hiểu ở hoạt động hình thành kiến thức mới.

- Nhằm giúp HS vận dụng kiến thức mới đã lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập, cuộc sống.

b. Tổ chức thực hiện:

* Luyện tập: GV hệ thống kiến thức bài (bản đồ tư duy)

GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ong nâu học việc” để củng cố kiến thức.

Câu 1: Số 0 là phát minh của nước:

  1. Ấn Độ
  2. Trung Quốc
  3. La Mã
  4. Hy Lạp

Câu 2: Chữ viết của người Ấn Độ là:

  1. Chữ hình nên
  2. Chữ Phạn
  3. Chữ tượng hình.
  4. Chữ Quốc ngữ

Câu 3: Tôn giáo cổ xưa nhất của người Ấn Độ.

  1. Đạo giáo
  2. Thiên chúa giáo
  3. Nho giáo
  4. Phật giáo

Câu 4: Hình ảnh trên Quốc huy của Ấn Độ là:

  1. Chim ưng
  2. Bốn con sư tử
  3. Voi
  4. Đà điểu

HS thực hiện nhiệm vụ

GV nhận xét, đánh giá cho điểm.

Dự kiến sản phẩm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

A

B

D

B

*Vận dụng:

Em hãy viết từ 5 đến 7 câu giới thiệu về một thành tựu thành tựu văn hóa Ấn Độ cho bạn bè hoặc người thân của em biết.

HS thực hiện nhiệm vụ

4. Hướng dẫn về nhà

- Học bài và làm bài tập

-Chuẩn bị tiết sau làm bài tập lịch sử

Link nội dung: https://khoaqhqt.edu.vn/phuong-an-maobatton-o-an-do-duoc-thuc-dan-anh-thuc-hien-tren-co-so-nao-a40462.html