Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 Global Success - Cập nhật mới nhất!
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10
I. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 HK1 theo từng unit
Đầu tiên, hãy cùng PREP tìm hiểu xem các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh kỳ 1 lớp 10 nâng cao trong phạm vi học kỳ 1 sẽ bao gồm những gì nhé!
1. Unit 1: Family life
Đến với unit 1: Family life chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10, bao gồm các kiến thức: Thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn nhé!
1.1. Thì hiện tại đơn (Present simple tense)
Tham khảo thêm:
Thì hiện tại đơn - Khái niệm, công thức, bài tập có đáp án
1.2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense)
1.3. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 thực hành và đáp án
1.3.1. Bài tập thì hiện tại đơn
Bài tập: Chia động từ ở thì hiện tại đơn
I (play) soccer every weekend.
She (sing) beautifully.
They (study) English at the university.
We (live) in a small apartment.
He (work) as a teacher.
Đáp án:
play
sings
study
live
works
Tham khảo thêm: Download 100+ bài tập thì hiện tại đơn tiếng Anh PDF cơ bản & nâng cao
1.3.2. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn
Bài tập: Chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn
I (currently study) for my exams.
She (play) tennis with her friends.
They (work) on a new project at the office.
We (wait) for the bus to arrive.
Look! My mother (come).
Đáp án:
am currently studying
is playing
are working
are waiting
is coming
Tham khảo thêm: Xử đẹp thì hiện tại tiếp diễn nhờ 100+ bài tập ôn luyện sau đây!
2. Unit 2: Humans and the Environment
Cùng PREP chinh phục toàn bộ cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 liên quan đến các phần: Phân biệt cấu trúc “will” và “be going to” và kiến thức câu bị động nhé!
2.1. Phân biệt will và be going to
2.2. Passive voice (Câu bị động)
2.2.1. Cấu trúc và cách sử dụng
S + be + V3/Ved + (by + doer) + (…)
Câu bị động có 2 cách dùng cụ thể như dưới đây:
Cách 1: Khi muốn nhấn mạnh người/vật chịu sự tác động của hành động nào đó.
Cách 2: Khi không biết ai/cái gì thực hiện hành động hoặc điều gì đó cũng không quá quan trọng (unknown/unimportant).
Lưu ý: Nếu muốn đề cập tới chủ thể thực hiện hành động thì thêm “by + sb/sth (bởi ai/cái gì). Ví dụ: A lot of money was stolen by two men in the robbery. (Hai người đàn ông đã ăn cắp rất nhiều tiền.)
2.2.2. Chuyển câu chủ động sang câu chủ động trong các thì
Dưới đây là cấu trúc chuyển câu chủ động sang câu chủ động trong các thì, các bạn tham khảo nhé!
2.3. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 thực hành và đáp án
2.3.1 Bài tập về cấu trúc will và be going to
Bài tập: Chọn đáp án đúng cho các câu dưới đây
I _______be a millionaire one day.
A. am going to
B. will
C. a and b
I promise I _______help you with your project.
A. am going to
B. will
C. a and b
I _______ visit my grandparents next weekend. I have already bought the train tickets.
A. am going to
B. will
C. a and b
I'm hungry. I _______have pizza for dinner.
A. am going to
B. will
C. a and b
Look at those dark clouds. It_______ rain soon.
A. is going to
B. will
C. a and b
Đáp án:
B
B
A
B
A
2.3.2. Bài tập về cấu trúc bị động
Bài tập: chuyển các câu sau sang dạng câu bị động
They built a new hospital in the city.
The chef is cooking dinner right now.
The company will launch a new product next month.
They have assigned him the task of organizing the event.
The teacher gave the students a homework assignment.
Đáp án:
A new hospital was built in the city.
The dinner is being cooked by the chef right now.
A new product will be launched by the company next month.
He has been assigned the task of organizing the event.
The students were given a homework assignment by the teacher.
Tham khảo ngay:70 bài tập câu bị động trong tiếng Anh - File PDF + Đáp án chi tiết!
3. Unit 3: Music
Với Unit 3: Music, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 về phần kiến thức câu ghép, động từ nguyên mẫu và động từ thêm to. Hãy cùng PREP tìm hiểu ngay dưới đây nhé!
3.1. Compound sentences (Câu ghép)
Câu ghép là một loại câu gồm hai hoặc nhiều mệnh đề độc lập được kết hợp với nhau thông qua các từ nối ghép như "và" (and), "nhưng" (but), "hoặc" (or), "nên" (so), và "vì" (for). Mỗi mệnh đề độc lập trong câu ghép có thể tồn tại độc lập và có ý nghĩa hoàn chỉnh.
Câu ghép cho phép kết hợp nhiều ý tưởng, ý nghĩa và thông tin trong một câu duy nhất, tạo ra sự đa dạng và phong phú trong cú pháp và cấu trúc câu. Điều này giúp mở rộng khả năng diễn đạt và truyền đạt ý kiến, thông tin và tư duy một cách linh hoạt và rõ ràng hơn. Các thành phần kết nối được gọi là Connector.
3.2. To-infinitives and bare infinitives (To V và động từ nguyên thể)
Một số động từ phổ biến mà theo sau nó chúng ta sẽ có động từ dạng to V:
Lưu ý, với thể phủ định ở động từ nguyên mẫu, chúng ta sẽ đặt “not” ở trước động từ nguyên mẫu bất kỳ:
I decided not to go to Japan. (Tôi quyết định không đi Nhật Bản nữa.)
I would rather not drink wine. (Tôi không thích uống rượu nữa.)
Đối với cấu trúc của động từ nguyên mẫu:
3.3. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 thực hành và đáp án
3.3.1. Bài tập luyện tập câu ghép
Bài tập: Xác định dấu câu phù hợp cho các câu ghép dưới đây
She studied hard for the exam so she got a high score.
The car ran out of gas therefore it couldn't continue the journey.
He didn't eat breakfast so he felt tired and hungry by mid-morning.
Đáp án:
She studied hard for the exam, so she got a high score.
The car ran out of gas, therefore, it couldn't continue the journey.
He didn't eat breakfast, so he felt tired and hungry by mid-morning.
3.3.2. Bài tập về V và to V
Bài tập: Chọn đáp án đúng cho các câu dưới đây
My parents made me _______ my room before going out.
Clean
To clean
Cleaning
I hope _______ your wedding.
See
To see
Seeing
She heard the dog _______ loudly in the backyard.
To bark
Barked
Barking
Why did you _______ all the cookies?
To eat
Eating
Eat
I agree _______ with him.
Marry
To marry
Marring
Đáp án:
A
A
C
C
B
4. Unit 4: For a better community
Tiếp theo kiến thức trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 10, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn nhé!
4.1. Thì quá khứ đơn (Past simple)
4.2. Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)
4.3. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 thực hành và đáp án
Bài tập: Chia động từ thuộc thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn thích hợp
She (walk) to the park yesterday.
She (read) a book while waiting for the bus.
They (visit) their grandparents during the summer vacation.
They (watch) a movie at the cinema at that time.
I (eat) pizza for dinner last Saturday.
Đáp án:
walked
was reading
visited
were watching
ate
5. Unit 5: Inventions
Cùng tìm hiểu phần kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 về thì hiện tại hoàn thành ngay dưới đây cùng PREP nhé!
5.1. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)
5.2. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 thực hành và đáp án
Bài tập: Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành
She (visit) Paris twice.
They (live) in that house for ten years.
I never (be)to Japan.
He already (finish) his homework.
We (watch) that movie multiple times.
Tham khảo thêm: Xây nền tiếng Anh với 100+ bài tập thì hiện tại hoàn thành PDF
Đáp án:
has visited
have lived
have never been
has already finished
have watched
II. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 HK 2 theo từng unit
Tiếp theo, hãy cùng PREP tìm hiểu các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 HK II theo từng unit nhé!
1. Unit 6: Gender equality
Unit đầu tiên trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 HK II, chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu về Thể bị động với động từ khuyết thiếu nhé!
1.1. Passive voice with modals (Thể bị động với động từ khuyết thiếu)
1.2. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 thực hành và đáp án
Bài tập: Chuyển các câu dưới đang sang thể bị động
They fixed the broken window
She will eat the cake
He must clean the room
We can solve the problem
They should plant more trees
Đáp án
The broken window was fixed (by them).
The cake will be eaten (by her).
The room must be cleaned (by him).
The problem can be solved (by us).
More trees should be planted (by them).
Tham khảo ngay: 60+ bài tập động từ khuyết thiếu tiếng Anh chuẩn format đề thi THPTQG
2. Unit 7: Viet Nam and international organizations
Tiếp theo, hãy cùn PREP chinh phục nhanh gọn kiến thức về Tính từ so sánh hơn và tính từ so sánh nhất trong bộ ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 nhé!
2.1. Tính từ so sánh hơn và tính từ so sánh nhất (Comparatives and Superlatives)
2.1.1. Cách tạo các tính từ so sánh hơn và so sánh nhất
Tham khảo ngay: Cấu trúc, cách dùng câu so sánh hơn và câu so sánh nhất
2.1.2. Cách tạo câu so sánh hơn và so sánh nhất
2.2. Bài tập thực hành và đáp án
Bài tập: Chia dạng đúng cho các tính từ sau trong câu so sánh hơn và so sánh nhất
The red dress looks (good) on her than the blue one.
It was the (hot) day of the year.
The Great Wall of China is the (long) man-made structure in the world.
She has the (new) car in the neighborhood.
The Sahara Desert is the (dry) place on the planet.
Đáp án:
better
hottest
longest
newest
driest
Tham khảo thêm: Tổng hợp 60+ bài tập câu so sánh tiếng Anh mới nhất
3. Unit 8: New ways to learn
Trong phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 10, chúng ta cũng sẽ được tìm hiểu kiến thức về mệnh đề quan hệ. Hãy tiếp tục theo dõi bài viết nhé!
3.1. Relative clause (Mệnh đề quan hệ)
3.2. Bài tập thực hành và đáp án
Bài tập: Chọn đại từ đúng cho các câu dưới đây: Which, Who, Whom, That, Whose
There are many restaurants in the city. _______ one do you recommend?
The dog _______ chased the cat belongs to my neighbor.
The professor to _______ you sent the email is on vacation.
The girl _______ is standing over there is my sister.
I hate the boy _______ ignores me at school.
Đáp án:
Which
that
whom
who
who
Tham khảo ngay: 60+ bài tập mệnh đề quan hệ tiếng Anh - Bản PDF + Đáp án chi tiết!
4. Unit 9: Protecting the environment
Tiếp đến trong phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 10, PREP sẽ tổng hợp cho bạn cấu trúc, cách dùng cũng như là phần bài tập thực hành của câu tường thuật. Hãy cùng Prep tìm hiểu ngay dưới đây nhé!
4.1. Reported speech (Câu tường thuật)
4.1.1. Các bước chuyển đổi câu trực tiếp sang câu tường thuật
Chúng ta sẽ thực hiện 4 bước dưới đây:
Bước 1: Chọn từ tường thuật: said, told, v.v…..
Bước 2: “Lùi một thì” của động từ
Bước 3: Chuyển đổi đại từ phù hợp
Bước 4: Chuyển đổi trạng từ thời gian/nơi chốn
Bảng lùi thì và câu ví dụ:
4.1.2. Các quy tắc chuyển đổi khác trong câu tường thuật
4.2. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 thực hành và đáp án
Bài tập: Chuyển các câu trực tiếp dưới đây sang câu gián tiếp
John said, “I will come to the meeting tomorrow.”
She said, “I have finished my homework.”
He said, “I can't speak French.”
The teacher said, “The exam will be difficult.”
They said, “We won the game.”
Đáp án:
John said that he would come to the meeting the next day.
She said that she had finished her homework.
He said that he couldn't speak French.
The teacher said that the exam would be difficult.
They said that they had won the game.
Tham khảo thêm: Tổng hợp bài tập câu trực tiếp gián tiếp có đáp án chi tiết
5. Unit 10: Ecotourism
Đến với unit cuối cùng, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu kiến thức về Câu điều kiện loại I và câu điều kiện loại II trong phần kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 nhé!
5.1. Câu điều kiện loại I (Conditional sentences type I)
5.2. Câu điều kiện loại II (Conditional sentences type II)
5.3. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 thực hành và đáp án
Bài tập: Chia động từ cho các câu dưới đây
If it (rain), I (take) an umbrella.
If I (have) more money, I (buy) a new car.
If I (see) him, I (tell) him the news.
If you (study) hard, you (pass) the exam.
If he (study) harder, he (get) better grades.
Đáp án:
rains - will take
had - would buy
see - will tell
study - will pass
studied - would get
Tham khảo thêm: 50+ bài tập câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3 file PDF có đáp án chi tiết!
III. Cách học ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 hiệu quả
Vậy để có thể nắm chắc được các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 10, các bạn học sinh cần làm những gì? Dưới đây prepedu.com sẽ đưa ra cho bạn một vài lời khuyên cũng như là các phương pháp học ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 hiệu quả nhé!
1. Bước 1: Nắm rõ các cấu trúc của từng Unit
Hầu hết trong tất cả các phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 nâng cao đều sẽ có những cấu trúc. Đầu tiên bạn cần nắm đúng các cấu trúc đó, chỉ cần lệch một chút cũng sẽ dẫn đến hiểu sai cả toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 đó.
Ví dụ: Cấu trúc của thì hiện tại đơn:
Cấu trúc đúng: S + V(s/es)
Cấu trúc sai: S + Ved
Chỉ cần nhầm một chút phần động từ là bạn đã nắm sai toàn bộ các kiến thức về sau luôn rồi. Nên là chú ý từng ký hiệu trong phần cấu trúc nhé!
2. Bước 2: Tập trung học cách sử dụng
Trong bất cứ cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 nào bạn cũng sẽ được cung cấp các kiến thức về cách dùng của cấu trúc đó. Việc nắm rõ được cách dùng không những giúp bạn phân biệt được các kiến thức với nhau mà còn tránh được sự nhầm lẫn nhau giữa các cách dùng trong cấu trúc đó. Ví dụ cách dùng trong quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành:
Tuy chỉ có khác nhau phần cuối, nhưng khi vào bài tập chia động từ, bạn cần phải ghi nhớ rõ phần kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 này!
3. Bước 3: Học cấu trúc ngữ pháp kèm theo ví dụ đi kèm
Chưa nhắc đến việc làm bài tập thường xuyên, sau mỗi cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 các bạn học được, các bạn cần phải lấy ví dụ ngay cho phần kiến thức đó: Lấy ví dụ sẽ giúp bạn hiểu rõ được cách dùng của cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 đó trong một hoàn cảnh cụ thể cũng như giúp bạn nhớ được cấu trúc đó lâu hơn.
Phần kiến thức bên trên, PREP luôn lồng các ví dụ sau các cấu trúc, các bạn có thể tự lấy ví dụ của riêng mình để hiểu hơn nhé!
4. Bước 4: Thường xuyên thực hành
Đây chắc chắn là bước không thể thiếu trong phần ôn tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10. “Học phải đi đôi với hành”, khi bạn học được phần kiến thức lý thuyết, bạn chỉ mới nắm được 50%, đến khi nào bạn làm được tất cả các dạng bài tập liên quan đến phần kiến thức ngữ pháp đó, thì mới được gọi là chinh phục ngữ pháp lớp 10 nhé!
Trên đây PREP đã giúp bạn tổng hợp đầy đủ tất cả các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 cùng với các bài tập thực hành có đáp án và lời giải chi tiết cho bạn. Nếu bạn có bất cứ thắc mắc gì thì hãy để lại comment cho PREP, PREP sẽ trả lời các bạn trong thời gian sớm nhất nhé!