Phương pháp kế toán các khoản phải trả người lao động theo Thông tư 133
Phương pháp ghi sổ các khoản phải trả người lao động theo Thông tư 133 – Tài khoản 334
Kế toán phải trả người lao động theo Thông tư 133 – Tài khoản 334 là phương pháp hạch toán cuối cùng các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp. Phương pháp hạch toán phải trả người lao động theo Thông tư 133 ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTK của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ của doanh nghiệp nhỏ và vừa. Mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây để hiểu thêm về phương pháp kế toán này.
Kế Toán Nội Bộ Phương Pháp Hạch Toán Phải Trả Theo Thông Tư 133 – TK 336
Phương pháp hạch toán chi phí phải trả theo Thông tư 133 – TK 335
Phương pháp hạch toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước theo Thông tư 133 – TK 333
Phương pháp ghi sổ các khoản phải trả người lao động theo Thông tư 133 – Tài khoản 334
Ngày 26/08/2016, Bộ Tài chính vừa công bố Thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC thay thế Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017. hoatieu.vn xin gửi tới các bạn bài viết Phương pháp hạch toán phải trả người lao động theo Thông tư 133 – TK 334 để các bạn hiểu rõ hơn.
1. Tính tiền lương và các khoản phúc lợi phải trả cho người lao động theo chế độ quy định, kế toán ghi:
TS 154, 241, 631, 642
Có TK 334 – Phải trả người lao động.
2. Tiền thưởng trả cho người lao động.
– Khi xác định tiền thưởng phải trả cho người lao động từ quỹ khen thưởng, ghi:
Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531)
Có TK 334 – Phải trả người lao động.
– Khi giải ngân quỹ trả thưởng phải đăng ký các tài khoản sau:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 3335 – Thuế TNCN (nếu có)
Có tài khoản 111, 112.
3. Để tính các khoản BHXH (ốm đau, thai sản, tai nạn…) đã trả cho người lao động, kế toán ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3383)
Có TK 334 – Phải trả người lao động.
4. Khi tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho người lao động, xét đến các tài khoản sau:
Nợ TK 154, 642…
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (nếu trả trước)
Có TK 334 – Phải trả người lao động.
5. Các khoản khấu trừ vào tiền lương và thu nhập của người lao động trong doanh nghiệp như các khoản tạm ứng chưa thanh toán, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, các khoản phải bồi thường thiệt hại tài sản theo quyết định thôi việc…. để đưa vào tài khoản.
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 141 – Khuyến mãi
Có TK 338 – Các chủ nợ và phải trả khác
Có TK 138 – Phải thu khác.
6. Để tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp cho Nhà nước của người lao động và người lao động khác của doanh nghiệp, người lao động đăng ký các tài khoản sau:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335).
7. Khi tạm ứng cho công nhân viên và những người lao động khác của doanh nghiệp hoặc thanh toán tiền lương, tiền công thực tế, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có tài khoản 111, 112.
8. Khi thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của công ty và người lao động khác, các tài khoản sau được hạch toán:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 3335 – Thuế TNCN (nếu có)
Có tài khoản 111, 112.
9. Trường hợp trả lương, thưởng cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hóa, kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng chưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 511 – Thu nhập bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
10. Xác định và thanh toán các khoản nợ chủ nợ khác đối với người lao động và người lao động khác của doanh nghiệp: tiền ăn, tiền nhà, điện thoại, học phí, thẻ hội viên…
– Khi xác định số tiền phải trả công nhân viên, người lao động của doanh nghiệp, ghi:
TS 154 (631), 642,241
Có TK 334 – Phải trả người lao động.
– Khi trả lương và các khoản khác cho người lao động và người lao động khác của doanh nghiệp, đăng ký các tài khoản sau:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có tài khoản 111, 112.
Bạn có thể tải xuống tệp thích hợp cho mình từ các liên kết bên dưới.