13 mẫu nghị định 2022
Mẫu nghị định 13/2022/NĐ-CP
Ngày 21 tháng 01 năm 2022, Chính phủ đã thông qua Nghị quyết 13/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị quyết 132/2008/NĐ-CP, Nghị quyết 74/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật “Sản phẩm và chất lượng sản phẩm hàng hóa” và Nghị quyết 86/ Quyết định 2012/NĐ. – CP hướng dẫn Luật Đo lường. Theo đó, Phụ lục của Nghị định 13 năm 2022 về sử dụng mã số mã vạch đã được công bố kèm theo Nghị định. Dưới đây là nội dung chi tiết của mẫu đơn đăng ký sử dụng mã số mã vạch ban hành theo Nghị định 13/2022/NĐ-CP và Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch ban hành theo Nghị định 13/2022/NĐ-CP. Xin vui lòng tải về và sử dụng.
Theo đó, tại quyết định 74/2018/NĐ-CP, thay thế, bãi bỏ một số biểu mẫu, cụ thể:
– Mẫu N 12 của Phụ lục ban hành theo quyết định 74/2018/NĐ-CP, thay thế mẫu N 14 của Phụ lục bằng mẫu N 12, mẫu N 14 của Phụ lục ban hành theo quyết định 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 1; vào năm 2022
– Chấm dứt hiệu lực Mẫu số 15, Mẫu số 16, Mẫu số 17, Mẫu số 18 của đơn ban hành kèm theo quyết định 74/2018/NĐ-KP ngày 15.05.2018.
Mẫu số 12: Đơn đề nghị sử dụng mã số mã vạch
Mẫu số 12
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
________________________________
……, ngày … có thể ….
ỨNG DỤNG SỬ DỤNG CODE Ôi chúa ơi quán baĐầu tiên
Thông tin công ty:
Tên tiếng Việt *:……………………………………………………………………………………………………………………
Tên tiếng Anh (hoặc tiếng Việt không dấu): ………………………………………………………………………….
Số Nghị định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư*.
Ngày cấp*:…………………………..Cơ quan cấp*:……………………………………
Địa chỉ*: …………………………………………………………………………………………………………………………… …
Điện thoại*: …………………………………………………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………
Đăng ký trích nợ tự động (Điền số 7 vào chỗ trống).
□ Thông qua tài khoản qua ví điện tử
□ Bằng thẻ ngân hàng Khác (Khác). …………………………..
Lĩnh vực hoạt động (Điền số 7 vào chỗ trống).
Sản xuất Thương mại Bán lẻ
□ Dịch vụ □ Khác:………….
Chúng tôi muốn đăng ký với loại mã này* (Điền số 7 vào chỗ trống).
□ Tiền tố công ty (GS1: tiền tố công ty GCP) |
□ 12 ký tự Mã doanh nghiệp GS1 (GCP-12) |
□ Tiền tố công ty GS1 gồm 10 ký tự (GCP-10) |
|
□ Mã doanh nghiệp GS1 gồm 9 chữ số (GCP-9) |
|
□ Mã doanh nghiệp GS1 gồm 8 chữ số (GCP-8)2: |
|
□ Mã địa điểm toàn cầu GLN3: (Toàn cầu số vị trí) |
□ Đối với vị trí thực tế |
□ Đối với vị trí kỹ thuật số |
|
□ Đối với pháp nhân |
|
□ Đối với thực thể chức năng (Functional entity) |
|
□ Mã số thương phẩm toàn cầu gồm 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8)3: |
Đại diện tổ chức *
gọi: |
Tên và họ |
Chức vụ, đơn vị |
Điện thoại: |
Hộp thư điện tử (E-mail) |
Đại diện được ủy quyền |
||||
Người liên hệ chính |
Chúng tôi cam đoan những thông tin cung cấp trên là chính xác và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan đến mã số mã vạch, quy định về lệ phí và các điều kiện sau:
– Chỉ sử dụng các mã được cung cấp cho các sản phẩm và dịch vụ của họ;
– Thực hiện đúng các quy định về nộp tiền thuê và phí bảo trì theo quy định của pháp luật;
– Khi vì lý do nào đó (thanh lý, phá sản…) không còn nhu cầu sử dụng mã số đã cấp, chúng tôi sẽ thông báo bằng văn bản cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng sau 01 tháng kể từ ngày thanh lý, phá sản;
– Trường hợp thay đổi tên, tư cách pháp lý, địa chỉ, chúng tôi sẽ thông báo với Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày thay đổi để làm thủ tục đổi Giấy chứng nhận.
…., ngày tháng năm…
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Chữ ký, đóng dấu)
____________
* Trường thông tin bắt buộc khai báo.
Đầu tiên Thông tin khai báo có thể được cập nhật theo các yêu cầu của Bộ luật Quốc tế GSl và Tổ chức Mã vạch.
2: Chỉ được ban hành theo các khuyến nghị của Mã quốc tế GS1, Mã vạch tối đa.
3: Một danh sách các mã vị trí và các sản phẩm thương mại được đính kèm.
Đầu tiên. Mã địa điểm toàn cầu Danh bạ địa điểm đã đăng ký GLN
STTT: |
Loại mã GLN 4: |
Tên/Mô tả: |
Địa chỉ: |
Ghi chú: |
2. EAN-8 Danh sách mã số thương phẩm toàn cầu gồm 8 chữ số (GTIN-8) được đăng ký
STTT: |
Tên sản phẩm: |
Mô tả Sản phẩm |
Ghi chú: |
_________
4: Các loại mã GLN bao gồm:
phát thanh viên: 14. Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch
Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CÁC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THÔNG DỤNG
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
Căn cứ theo quyết định số 74/2018/NĐ-KP ngày 15 tháng 5 năm 2018 và chỉ thị của Chính phủ năm 2018
Căn cứ vào số 2006 74/2018/NĐ-CP 15.05.2018 và số… /20… /NĐ-CP: ngày …./…../20….. của Chính phủ,
GIẤY CHỨNG NỮ
chứng nhận
“TÊN CÔNG TY”
<<ԸՆԿԵՐՈՒԹՅԱՆ ԱՆՎԱՆՈՒՄԸ>>:
Địa chỉ: Địa chỉ: |
“Địa chỉ” |
có quyền sử dụng các mã sau: có quyền sử dụng như sau |
|
Tiền tố công ty GS1 GS1: tiền tố công ty |
“Mã số” |
Mã vị trí toàn cầu GLN Toàn cầu số vị trí GLN: |
“Mã số” |
Hạn sử dụng: “dd/mm/yy” thời gian xác nhận |
số giấy chứng nhận Số đăng ký Số đăng ký. Tài liệu tham khảo số |
Hà Nội, “ngày/tháng/năm” TỔNG GIÁM MỤC GIÁM ĐỐC: TỔNG QUAN: |
Mời các bạn xem thêm các thông tin hữu ích khác tại mục phân phát pháp luật của HoaTieu.vn.