Quy định áp dụng biện pháp trách nhiệm xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất
Nghị định 185/2013/NĐ-CP – Xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại
Nghị định 185/2013/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại quy định về xử phạt vi phạm hành chính; Hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, trách nhiệm xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
CHÍNH PHỦ Số 185/2013/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2013 |
ĐẶT HÀNG:
QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI.
SẢN XUẤT, HÀNG GIẢ, KINH DOANH HÀNG CẤM VÀ BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG
Căn cứ: Luật tổ chức chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ: Luật xử lý vi phạm hành chính 20 Tháng Sáu 2012;
Căn cứ: Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ: Luật doanh nghiệp 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005.
Căn cứ: Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá 18 Tháng Sáu 2012;
Căn cứ: Hành động để bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm 2011;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Chính phủ công bố Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
1. Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền đăng ký hành vi vi phạm hành chính, hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng đối với hành vi vi phạm hành chính.
2. Các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng quy định tại Nghị định này bao gồm:
a) Hành vi vi phạm về hoạt động kinh doanh theo đăng ký hoạt động kinh doanh, giấy phép hoạt động, giấy chứng nhận năng lực hoạt động kinh doanh, giấy chứng nhận hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ;
b) Hành vi kinh doanh dịch vụ bị cấm, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm;
c) Hành vi buôn bán hàng lậu. hàng hóa lưu thông trong nước bị áp dụng biện pháp khẩn cấp. hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện; sản phẩm hết hạn sử dụng, không rõ nguồn gốc, xuất xứ và có các vi phạm khác;
d) Hành vi vi phạm về sản xuất, kinh doanh thuốc lá;
đ) Vi phạm về sản xuất, kinh doanh rượu, bia.
e) hành vi đầu cơ, tích trữ hàng hóa.
g) Vi phạm về hoạt động xúc tiến thương mại;
h) Hành vi vi phạm về hoạt động hòa giải thương mại;
i) Hành vi vi phạm về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa;
k) Hành vi vi phạm bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
l) Hành vi vi phạm thương mại điện tử.
l) Vi phạm về thành lập và hoạt động thương mại của thương nhân nước ngoài, người nước ngoài tại Việt Nam;
n) Các hành vi vi phạm khác trong hoạt động thương mại.
VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHEN THƯỞNG.
Điều 6. Vi phạm hoạt động kinh doanh có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh không đúng ngành, nghề, địa điểm kinh doanh đã ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh mà không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Phạt tiền: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi tiếp tục hoạt động kinh doanh khi đã bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ hoạt động hoặc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
4. Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt quy định từ điểm 1 đến điểm 3 Điều này trong trường hợp kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, thông thường.
Điều 7. Tội hoạt động kinh doanh có giấy phép hoạt động kinh doanh
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi tự thêm, xóa, sửa chữa nội dung ghi trong Giấy phép kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Cho thuê, cho mượn, thế chấp, cầm cố, bán hoặc chuyển nhượng giấy phép kinh doanh đối với hàng hóa hoặc dịch vụ hạn chế kinh doanh;
b) thuê, nhận, cầm cố, thế chấp, mua, nhận và chuyển nhượng giấy phép kinh doanh hàng hóa và dịch vụ có hạn chế kinh doanh;
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
(a) Sử dụng giấy phép bán hàng của người khác để tiếp thị hàng hóa hoặc dịch vụ bị hạn chế;
b) Hoạt động kinh doanh trái với phạm vi, đối tượng, quy mô, thời gian, địa bàn, địa điểm, địa điểm ghi trong Giấy phép kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh đã được cấp.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh mà không có Giấy phép kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh theo quy định;
b) Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh khi Giấy phép kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh đã hết hiệu lực;
Điều 8. Tội xâm phạm hoạt động kinh doanh theo thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh hoặc giấy chứng nhận hoạt động
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi tự viết, tẩy xóa, sửa chữa. nội dung Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hoặc Giấy chứng nhận hành nghề.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Giấy chứng nhận quyền thuê, mượn, cầm cố, cầm cố, bán, chuyển nhượng hàng hóa, dịch vụ có điều kiện hoặc giấy chứng nhận còn hiệu lực;
b) Cho thuê, mượn, cầm cố, thế chấp, mua, chuyển nhượng Giấy đủ năng lực kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có điều kiện hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động.
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Việc người bán khác sử dụng chứng chỉ năng lực kinh doanh hoặc chứng chỉ hành nghề của người khác để kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện;
b) Kinh doanh không đúng nội dung ghi trong Giấy chứng nhận năng lực kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận hoạt động đã được cấp.
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có điều kiện mà không được cấp Giấy chứng nhận đủ năng lực kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động theo quy định;
(b) kinh doanh hàng hóa và dịch vụ, với điều kiện giấy phép kinh doanh hoặc chứng chỉ hành nghề đã hết hạn.
5. Phạt tiền: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng trong trường hợp bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ hoạt động kinh doanh, tước quyền sử dụng hoặc thu hồi giấy chứng nhận, giấy chứng nhận quyền hoạt động kinh doanh; luyện tập.
6. Các hình thức xử phạt bổ sung.
Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh hoặc chứng chỉ hành nghề trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm “b” khoản 3 Điều này từ 01 tháng đến 03 tháng.
Điều 9. Các hành vi sản xuất, buôn bán bị cấm
1. Mức phạt tiền đối với hành vi buôn bán hàng cấm nêu tại điểm 6 Điều 3 của quyết định này như sau:
(a) Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu hàng cấm có giá trị dưới 1.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng trong trường hợp hàng cấm có giá trị từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp giá trị hàng cấm từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.…
Bạn có thể tải xuống tệp thích hợp cho mình từ các liên kết bên dưới.