Giao thức hòa giải nợ mẫu
Biên bản đối chiếu và xác nhận công nợ là một hồ sơ không thể thiếu, vì nó là cơ sở để xem quá trình thanh toán (đặc biệt là thanh toán qua ngân hàng) có được thực hiện đúng hay không. Vui lòng xem phiên bản mới nhất của báo cáo tại đây.
Mẫu giấy đăng ký duyệt nợ mới nhất
Đầu tiên. Khi nào thì sử dụng biểu mẫu Giao thức xác minh nợ?
Trong hoạt động kinh doanh, nợ phải trả được xác định là các khoản tiền chưa thanh toán phát sinh từ việc mua bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa doanh nghiệp với các đối tác.
Các khoản nợ trong doanh nghiệp có thể chia làm 2 loại.
– Các khoản phải thu. gồm tiền bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng nhưng chưa thu được tiền;
– Trách nhiệm. bao gồm các khoản phải trả người bán về vật tư, công cụ, nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ… mà doanh nghiệp chưa thanh toán.
Trong đời sống xã hội, nợ được hiểu là những khoản vay, mượn không trả được.
Khi cần xác nhận chính xác các khoản nợ giữa doanh nghiệp với các đối tác, giữa cá nhân với cá nhân thì hai bên phải lập biên bản xác nhận nợ sau khi đối chiếu các khoản nợ với nhau.
Cũng có thể bổ sung nghĩa vụ đến ngày đáo hạn trong giao thức xác nhận nợ.
2. Giấy xác nhận nợ số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
————————
BIÊN BẢN DUYỆT NỢ
- Theo nghi thức giao nhận hàng hóa.
- Theo thỏa thuận giữa hai bên.
Hôm nay, ngày…tháng…20.., tại………………………………………………………………………………………… …..
BÊN: Công ty ……………………..
Địa chỉ: ………………..
Số điện thoại liên hệ: …………….
Hiện tại, …………………………………. chức vụ ……………….
Mã số thuế……………………..
BÊN BCông ty ……………………
Địa chỉ: ………………..
Số điện thoại liên hệ: …………….
Hiện tại, …………………. chức vụ ……………….
Mã số thuế……………………..
Cùng xác nhận công nợ, cụ thể như sau:
Nợ đầu kỳ. …………………… đồng (theo Nghị định số…….. ngày……. tháng….năm…….)
Số phát sinh trong kỳ:……………………
Số tiền bên A đã thanh toán. …………….. đồng
Tính đến ngày…tháng…năm…Bên A còn nợ Bên B……………………..đồng (bằng chữ:……………..)
Biên bản gồm 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
3. Mẫu xác nhận nợ số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
———————————
BIÊN BẢN DUYỆT NỢ
Hôm nay, ngày… tháng… năm… giờ …………………………….. ……………………………………………. …………………………….
1. BÊN A. Ông nội…………………………………………
Số ID: ……………………..
Điện thoại: ………………………………
thư: ………………………………
Nơi ở hiện nay: ………………………………
2. BÊN B. Ông nội………………………………………………
Số ID: …………………….
Điện thoại: ………………………………
thư: ………………………………..
Nơi ở hiện nay:……………………
Đồng ý ký Hợp đồng với các điều kiện sau:
Điều 1. Khế ước nhận nợ.
Qua đối chiếu và xác nhận, hai bên thống nhất xác nhận tính đến ngày… tháng…… Bên B còn nợ Bên A tổng số tiền là…………….đồng (bằng chữ: ……… ……….), trong đó
– Nợ gốc:……………. đồng;
– Tiền lãi:……………………đồng.
Điều 2. Nghĩa vụ của Bên A.
– Bên A sẽ tạo mọi điều kiện tốt nhất để bên B thực hiện nghĩa vụ của mình.
– Xoá bỏ nghĩa vụ trả nợ sau khi Bên A đã thực hiện xong nghĩa vụ trả nợ theo cam kết.
Điều 3. Nghĩa vụ của Bên B.
– Bên B cam kết trả cả gốc và lãi cho đến…
– Nếu Bên B chậm thanh toán theo thỏa thuận sẽ phải chịu trách nhiệm về số tiền chậm thanh toán tương ứng với lãi suất là …%/ngày.
Điều 4. ĐIỀU KHOẢN CHUNG.
Giao thức này có hiệu lực kể từ thời điểm ký kết.
Biên bản được sao thành hai bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản.
Mời các bạn xem thêm ở phần Thủ tục hành chính trong lĩnh vực hình thức Vui lòng.