Mẫu Bản án Hình Sự Phúc Thẩm

Kháng cáo bản án hình sự

Mẫu đơn kháng cáo bản án hình sự cuối cùng

Mẫu bản án hình sự bị kháng nghị là mẫu bản án được lập ra để công bố bản án hình sự bị kháng cáo. Thông tin bị cáo, thông tin thẩm phán,… được thể hiện rõ ràng trong bản án sơ thẩm. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về bản án hình sự phúc thẩm tại đây.

Mẫu bản án hình sự phúc thẩm

Mẫu bản án hình sự phúc thẩm

Nội dung chính của bản án hình sự phúc thẩm như sau.

TÒA ÁN………….
____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
—————————

Bản án số…../…../HSPT
Ngày…..-…..-…..

Hà Nội, Ngày…… Tháng…………. năm…….

TÊN:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TOA………….

Thành phần của Tòa án cấp phúc thẩm bao gồm:

Thẩm phán – Chủ toạ phiên toà: Ông (bà) ………………………………………………………………………….

Thẩm phán: Ông (Bà)……………………………………………………………….

Ông bà) …………………………………………………………………………………………………………

Hội thẩm…………………… (nếu có). (1)……………………

Biên bản phiên toà được thư ký phiên toà ghi: Ông (bà)…………………………………………………………………………………… ……………….……………………

Đại diện Viện kiểm sát tham gia phiên toà……………………..

Ông bà.) ………………………………………………………………………………………………………….

Ngày…. (các) bị cáo: (3) ……………………………………………………………………………………………… ………. …………………………………………………………………………………… – bản án hình sự của Toà án số………/…. ./HSST ngày……. Tòa án ………………………………

Các bị cáo kháng cáo, kháng cáo, kêu oan.

Đầu tiên. ……………………. sinh….. tháng… năm….. tại .

hộ khẩu thường trú …………; tạm trú……………; công việc …………..; trình độ văn hóa…….; con ông……………và bà…………..; có vợ (chồng) và……con; lòng tin chắc, sự kết án, phán quyết ………….; lòng tin chắc, sự kết án, phán quyết ………….; bị bắt tạm giam ngày……tháng……. năm………

2.

Các bị cáo không kháng cáo và cũng không bị cấp phúc thẩm, kháng cáo chéo. (6)

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

Những người tham gia khác trong quá trình đã khiếu nại hoặc có liên quan đến khiếu nại hoặc khiếu nại;

Người đại diện hợp pháp của bị cáo: ……………………………………………………………….

Ông (Bà)…….. năm (hoặc tuổi)……..; ở lại……..; nghề nghiệp……..e. …. (số 8)

Đối với bị đơn: ……………………………………………………………… (9)

Ông bà) ………………………………………………………………………………………………

Nạn nhân: …………………………………………………………………………………… (mười)

Người đại diện hợp pháp của người bị hại: ………………….. (11)

Nguyên đơn dân sự: ……………………………………………………………… (thứ mười hai)

Người đại diện hợp pháp của nguyên đơn dân sự: ………………… (13)

Bị đơn dân sự: …………………………………………………………………………………….. (14)

Người đại diện hợp pháp của bị đơn dân sự: ………………………………………… (15)

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án:…………………… (16)

Người đại diện hợp pháp của người có quyền lợi, trách nhiệm liên quan đến vụ án.

Người bảo vệ quyền lợi cho người bị hại (nguyên đơn dân sự,…) (18).

Ông bà) …………………………………………………………………………………………………………

TÌM THẤY NÓ.

Theo cáo trạng của cơ quan công tố và bản án hình sự của tòa sơ thẩm, nội dung vụ án được tóm tắt như sau. ) vụ án có liên quan đến việc khiếu nại, bị khiếu nại hoặc không liên quan đến việc khiếu nại, bị khiếu nại nhưng tòa án cấp phúc thẩm xem xét).

Theo bản án hình sự sơ thẩm, Tòa án ngày……………………tháng……………………………………………… …………. ………………………………………………………………………………………………………………………………… …………

Tham Khảo Thêm:  Cách Xóa Tài Khoản Facebook Trên điện Thoại Samsung, IPhone, Oppo

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

Ngày tháng năm……,…. có đơn khiếu nại với nội dung……. (20)

Ngày……tháng………………, Viện kiểm sát……. Có một số ……….

với nội dung……………………………………………………………….. (21)

Căn cứ vào các chứng cứ, tài liệu đã được thẩm tra tại phiên tòa phúc thẩm;
trên cơ sở kết quả tranh luận của phiên toà, trên cơ sở tranh luận đầy đủ, toàn diện
tài liệu, chứng cứ, ý kiến ​​của Kiểm sát viên, bị cáo, người bào chữa (nếu có) và những người tham gia phiên tòa khác;

CÁCH: (22)

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

Vì những lý do trên,

Theo (các) khoản…khoản 2 điều 248 và (các) điều…(23)
của Bộ luật tố tụng hình sự,

QUYẾT ĐỊNH: (24)

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày công bố.

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 02d.

(1) Nếu Hội đồng xét xử có hai thành viên Hội thẩm khác thì ghi họ tên, nghề nghiệp, nơi công tác.

(2) Trường hợp vụ án được xem xét, kết luận trong một ngày thì ghi hai từ “Vụ án” (ví dụ ngày 25 tháng 5 năm 2005…).

Trường hợp khám từ hai ngày trở lên, nếu số ngày ít thì có thể ghi cả số ngày (ví dụ ngày 3, 4, 5 tháng 7…); Nếu số ngày liên tục thì ghi từ ngày đến hôm nay (ví dụ: từ ngày 03 đến ngày 07 tháng 7 năm…); nếu thử việc khác tháng thì thử nghiệm liên tục thì ghi từ ngày…tháng…ngày…tháng… (ví dụ: từ ngày 30 tháng 7 đến ngày 4 tháng 8,…), nếu thử nghiệm là liên tục Nếu không, ghi các ngày của mỗi tháng (ví dụ: 29, 30, 31 tháng 7 và 3, 4 tháng 8,…).

(3) Nếu vụ án có một hoặc cả hai bị cáo kháng cáo hoặc có kháng cáo hoặc bị kháng cáo thì ghi họ, tên của bị cáo; nếu vụ án có từ ba bị cáo trở lên hoặc có kháng cáo, kháng cáo thì trong số những bị cáo bị Toà án cấp sơ thẩm tuyên phạt mức án cao nhất phải ghi họ, tên của bị cáo và thêm từ “và các bị cáo khác”;

(4) Chỉ cần có tư cách pháp nhân trong thủ tục tố tụng của người kháng cáo (ví dụ: do kháng cáo của (các) bị đơn, người bị hại và nguyên đơn dân sự).

(5) Không ghi nhận các bị cáo kháng cáo, kháng cáo, kháng cáo nhưng toàn bộ kháng cáo, kháng cáo liên quan đến họ đều đã được rút trước ngày khai mạc phiên toà.

(6) Trường hợp có bị cáo không kháng cáo và không bị kháng cáo, kháng nghị nhưng Toà án cấp phúc thẩm xem xét một phần bản án sơ thẩm đối với họ thì phải ghi bị cáo kháng cáo hoặc bị kháng cáo. nếu tòa phúc thẩm không bàn về phần bản án sơ thẩm đối với họ thì chỉ cần ghi: Đối với một bị cáo ghi: “Còn có các bị cáo (họ tên) không kháng cáo và không bị kháng cáo, kháng cáo”.

Tham Khảo Thêm:  Giới Thiệu Bộ Sách Chân Trời Sáng Tạo

(7) đến (18) để chỉ bao gồm những người đã kháng cáo, có liên quan đến việc kháng cáo, khiếu nại hoặc bào chữa của bị cáo. Cách ghi thực hiện theo hướng dẫn từ mục (9) đến mục (24) của Sổ mẫu bản án hình sự sơ thẩm ban hành kèm theo Quyết định số 04/2004/NQ-HĐTP ngày 05 tháng 11 năm 2004. Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

(19) Ghi đầy đủ, cụ thể những bản án sơ thẩm đã bị kháng cáo, kháng nghị và những bản án sơ thẩm không bị kháng cáo, kháng nghị nhưng đã được Tòa án cấp phúc thẩm xem xét. Đối với bản án sơ thẩm không bị kháng cáo, kháng nghị thì ghi như sau:
và (tóm tắt các quyết định như bồi thường thiệt hại, xử lý vật chứng, án phí;
quyền kháng cáo…)”.

(20) và (21) Ghi nội dung kháng cáo, khiếu nại (bao gồm cả nội dung sửa đổi, bổ sung đối với kháng cáo, khiếu nại). Nếu có người rút đơn tại phiên toà thì Viện kiểm sát rút đơn, ghi việc rút đơn hoặc đơn khiếu nại tại phiên toà.

(22) Phân tích, đánh giá của Hội đồng xét xử trong phần này bao gồm:

– Phân tích, đánh giá các vấn đề tranh chấp tại tòa án.

– Đánh giá các quyết định của Toà án cấp sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị hoặc tuy không bị kháng cáo, kháng nghị nhưng được Toà án cấp phúc thẩm xem xét;

– Bằng chứng về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đơn khiếu nại, khiếu nại.

– Hướng ra quyết định của Tòa án cấp phúc thẩm.

23) Đơn vị (đơn vị) quy định tại khoản 2 Điều 248 Bộ luật tố tụng hình sự và các điều (249, 250, 251, 252) có liên quan mà hội đồng xét xử căn cứ để quyết định.

(24) Tùy từng trường hợp cụ thể mà có hình thức ghi như sau:

Một. Các trường hợp thuộc khoản 2 khoản a Điều 248 Bộ luật tố tụng hình sự

1. Bác bỏ… (khiếu kiện…) và giữ nguyên bản án sơ thẩm.

– Khoản… Khoản… Điều… của Bộ luật Hình sự (nếu có nhiều bị can phạm nhiều tội thì ghi cho bị can khoản… Khoản… Điều… của Bộ luật Hình sự và áp dụng Khoản… Khoản… Điều… đối với bị can của Bộ luật Hình sự… :

– Tuyên phạt bị cáo… (ghi tên từng bị cáo và mức hình phạt, mức hình phạt ghi bằng số và bằng chữ trong ngoặc đơn, ví dụ 03 (ba) năm). Sau đó ghi thời gian để tính thời hạn chấp hành hình phạt. nếu bị cáo đang trong thời gian thử thách thì phải giao người bị quản chế cho cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi người đó thường trú để giám sát, giáo dục. Trường hợp cần tạm giữ bị cáo để bảo đảm thi hành hình phạt tử hình thì ghi:

– Bồi thường thiệt hại. (Phải ghi: áp dụng khoản… Điều… nghĩa vụ (liên quan) của BLDS…);

Tham Khảo Thêm:  Hình ảnh nóng bỏng của hot girl nude rất nóng bỏng

– Việc xử lý vật chứng (nếu có) phải được lập biên bản theo quy định tại Điều 76 Bộ luật tố tụng hình sự.

2. Về án phí.

3. Các quyết định khác của bản án sơ thẩm số ………….. không bị kháng cáo, kháng cáo thì có hiệu lực pháp luật kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị.

b. Trường hợp thuộc khoản 2 điểm b) Điều 248 Bộ luật hình sự

1. Sửa một phần bản án sơ thẩm.

– Khoản… Khoản… Điều… của Bộ luật Hình sự (nếu có nhiều bị can phạm nhiều tội thì ghi cho bị can khoản… Khoản… Điều… của Bộ luật Hình sự và áp dụng Khoản… Khoản… Điều… đối với bị can của Bộ luật Hình sự… :

– Kết án bị cáo… (ghi tên từng bị cáo và mức độ hình phạt). Sau đó ghi thời gian để tính thời hạn chấp hành hình phạt. nếu bị cáo đang trong thời gian thử thách thì phải giao người bị quản chế cho cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi người đó thường trú để giám sát, giáo dục. Trường hợp cần tạm giữ bị cáo để bảo đảm thi hành hình phạt tử hình thì ghi:

– Bồi thường thiệt hại. (Phải ghi: áp dụng khoản… Điều… nghĩa vụ (liên quan) của BLDS…);

– Việc xử lý vật chứng (nếu có) phải được thực hiện theo quy định tại Điều 76 của Bộ luật tố tụng hình sự;

2. Về án phí: …………………………………………………………………………………….

3. Các quyết định khác của bản án sơ thẩm số ………….. không bị kháng cáo, kháng cáo thì có hiệu lực pháp luật kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị.

c. Trường hợp theo Điều 248(c)(2) Bộ luật tố tụng hình sự

Tòa án số… ngày… tháng ………………………………………………………………………………………………………… …………. ………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………… …………. ) dùng thử kép) theo thứ tự chung.

đ. Các trường hợp thuộc khoản 2 điểm d) Điều 248 Bộ luật tố tụng hình sự

Giải tán tòa án ……………………………………………………………………………………………………………………………….…… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……… ……………………

Đ. Các trường hợp thuộc hai điểm trở lên nêu tại điểm 2 Điều 248 Bộ luật tố tụng hình sự.

Trường hợp này thì ghi quyết định cho từng trường hợp theo hướng dẫn ghi tương ứng cho từng trường hợp tại a, b, c nêu trên.

Phần cuối của quyết định, nếu là bản chính của quyết định được lập tại phòng hội ý thì phải có đầy đủ chữ ký, họ, tên của các thành viên Hội đồng xét xử.

Người nhận:

(Ghi rõ nơi cấp phúc thẩm phải tuyên bản án theo quy định tại Điều 254 Bộ luật tố tụng hình sự và nơi phải lưu bản án chính)

TM. HOA HỒNG CẤP PHÉP

THẨM PHÁN – CHỦ TỊCH TÒA ÁN

Chữ ký và con dấu của tòa án

(Họ và tên)

Bạn có thể tải xuống tệp phù hợp cho mình từ các liên kết bên dưới.

Related Posts

Quyết định 44/QĐ-BXD 2020 Suất Vốn đầu Tư Xây Dựng Công Trình Và Giá Xây Dựng Tổng Hợp

Quyết định số 44/QĐ-BXD năm 2020 Quyết định 44/QĐ-BXD năm 2020 công bố suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp…

Tải Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế mẫu 25/ĐK-TCT

Tải về Công văn đề nghị khôi phục mã số thuế mẫu 25/ĐK-TCT Tham Khảo Thêm:  Cách Sử Dụng IPhone Làm điều Khiển TV

Báo Cáo Tình Hình Hoạt động đo đạc Bản đồ

Hướng Dẫn Dán Kính Cường Lực – Cách xử lý bụi và bọt khí khi dán kính… Cách loại bỏ bọt khí dưới miếng dán màn hình…

Tải Mẫu Giấy ủy quyền đòi nợ/thu hồi nợ

Tải về Mẫu giấy ủy nhiệm thu nợ/Ủy quyền đòi nợ Tham Khảo Thêm:  Giới Thiệu Bộ Sách Chân Trời Sáng Tạo

Mẫu Quyết định Thành Lập Đoàn (tổ) Kiểm Tra Tài Chính

Quyết định thành lập đoàn thanh tra tài chính Mẫu quyết định thành lập đoàn (đoàn) kiểm tra tài chính cấp ủy Mẫu quyết định thành lập…

Khi Nào đăng Ký Nguyện Vọng đại Học 2022

Hạn nộp hồ sơ nguyện vọng đại học là năm 2022 Hạn đăng ký dự thi đại học năm 2022 Hạn đăng ký xét tuyển đại học…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *