Lỗi Vượt đèn Vàng 2023 Có Bị Phạt Không?

Vượt đèn vàng bị phạt bao nhiêu?

Vượt đèn vàng năm 2023 có bị phạt không? Chắc chắn rồi, nếu bạn vượt đèn đỏ thì bạn sẽ bị phạt, nhưng vượt đèn vàng thì sao? Vượt đèn vàng có bị phạt không? Nếu có thì phạt bao nhiêu? Hãy cùng Hoatieu.vn tìm hiểu nhé.

Vượt đèn vàng có bị phạt không?

1. Mở đèn vàng năm 2023 có bị phạt không?

Phạt dưới đèn vàng

Để trả lời cho câu hỏi vượt đèn vàng có bị phạt không, hãy cùng so sánh quy định của các văn bản pháp luật có liên quan như sau:

– Theo quy định tại Điều 10 Khoản 3 Luật Giao thông đường bộ công bố năm 2008, bạn phải dừng lại trước vạch dừng khi gặp tín hiệu đèn vàng, nếu chưa vượt qua vạch dừng thì được đi tiếp.

– Ngoài ra, QCVN 41:2019/BGTVT còn quy định:

Tín hiệu màu vàng báo hiệu chuyển tín hiệu đèn xanh sang đỏ. Tín hiệu màu vàng bật, bạn phải dừng lại trước vạch dừng. Nếu bạn đã quá xa vạch dừng hoặc quá gần vạch dừng, nếu bạn cảm thấy không an toàn để dừng lại, bạn có thể tiếp tục.

Khi có tín hiệu đèn vàng nhấp nháy thì được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan sát, đi theo, nhường đường cho người đi bộ hoặc các phương tiện khác qua đường theo quy định của Luật giao thông đường bộ.

=> Không chỉ đèn đỏ mà đèn vàng cũng vi phạm luật giao thông.

Hành vi vượt đèn vàng sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật với mức phạt quy định tại phần 2 của điều này.

2. Vượt đèn vàng năm 2023 bị phạt bao nhiêu?

Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP và có hiệu lực từ ngày 01/01/2022) xử phạt hành vi vượt đèn vàng như sau:

Phương tiện vận chuyển tiền phạt
Xe hơi

4-6 triệu đồng

(Quy định cũ là 3.000.000đ đến 5.000.000đ)

Xe máy, xe máy điện

800.000đ – 01 triệu đồng

(Quy định cũ từ 600.000 đến 1 triệu đồng)

Xe đạp, xe đạp điện

100.000đ – 200.000đ

người đi bộ

60.000đ – 100.000đ

Tham Khảo Thêm:  Thị Thực Là Gì? Miễn Thị Thực Là Gì 2023?

Như vậy, từ ngày 1/1/2022, mức phạt lỗi vượt đèn vàng đối với ô tô, xe máy đã tăng so với quy định trước đây. Việc tăng lên khoảng 1,5 lần cho thấy tính nghiêm minh của luật giao thông, có tác dụng răn đe các hành vi vi phạm của con người, đồng thời nhằm cải thiện bộ mặt giao thông thành phố.

3. Vượt đèn vàng có bị phạt không?

Theo quy định nêu trên, người điều khiển ô tô khi tham gia giao thông mà vi phạm lỗi vượt đèn vàng sẽ bị xử phạt theo quyết định số 123/2021/ theo quyết định số 100/2019/NĐ-KP , Điều 5, điểm a, điểm 5. NĐ-CP phạt đặc biệt từ 4 triệu đồng đến 6 triệu đồng.

Ngoài hình thức phạt tiền, người vi phạm còn có thể bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là tước quyền sử dụng giấy phép lái xe trong thời hạn từ 1 đến 3 tháng.

4. Xe máy vượt đèn vàng bị phạt bao nhiêu tiền?

Xe máy vượt đèn vàng sẽ bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng (Nghị định 100/2019, Điều 6, Khoản 4, Điểm e, Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định).

Mức phạt này thấp hơn nhiều so với ô tô. Tuy nhiên, người điều khiển xe máy vẫn có thể bị phạt bổ sung từ 01 tháng đến 03 tháng tước quyền điều khiển như xe máy.

5. Vi phạm giao thông chung

vi phạm giao thông chung

Phạt giao thông đối với xe máy

STTT:

Sai

Mức phạt theo quyết định 123/2021/NĐ-CP

Đầu tiên

Đèn báo rẽ khi chuyển làn đường

100.000 – 200.000 VNĐ

2:

Đèn báo rẽ khi chuyển hướng

400.000 – 600.000 đồng

3:

Chở 2 người

300.000đ – 400.000đ

200.000 – 300.000 đồng

4:

Chở 3 người

400.000 – 600.000 đồng

(Tước bằng 01 – 03 tháng)

5:00

Không xi nhan, bóp còi khi vượt

100.000 – 200.000 VNĐ

6:00

Sử dụng điện thoại, thiết bị âm thanh (trừ máy trợ thính)

800.000đ – 1.000.000đ

(Tước bằng 01 – 03 tháng)

7:00

Đèn đỏ và đèn vàng

800.000đ – 01 triệu đồng

(Tước bằng tốt nghiệp từ 01 đến 03 tháng)

8 giờ

khu vực sai

400.000 – 600.000 đồng

9:00

Đi ngược chiều kim đồng hồ

01 – 02 triệu đồng

mười

Vào đường cấm

400.000 – 600.000 đồng

11:00

Không có gương chiếu hậu

100.000 – 200.000 VNĐ

thứ mười hai

Không đeo bằng tốt nghiệp

100.000 – 200.000 VNĐ

13:00

không có bằng cấp

800.000đ – 1,2 triệu đồng

14:00

Không mang đăng ký xe

100.000 – 200.000 VNĐ

15:00

Không đăng ký xe

300.000 – 400.000 đồng

16:00

Bảo hiểm:

100.000 – 200.000 VNĐ

17:00

Không có mũ bảo hiểm

200.000 – 300.000 đồng

18:00

Đi bên phải

400.000 – 600.000 đồng

19:00

Dừng, đỗ xe không đúng nơi quy định

200.000 – 300.000 đồng

20:00

Có nồng độ cồn không quá 50 mg/100 ml máu hoặc 0,25 mg/1 lít khí thở

02 – 03 triệu đồng

(treo giấy phép 10 đến 12 tháng)

21:00

Nồng độ cồn vượt quá 50 mg đến 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0,25 đến 0,4 mg/1 lít khí thở

04 – 05 triệu đồng

(Tước bằng tốt nghiệp từ 16 đến 18 tháng)

22:00

Nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0,4 mg/1 lít khí thở

06 – 08 triệu đồng

(Tước bằng tốt nghiệp từ 22-24 tháng)

23:00

tốc độ 5 đến 10 km/h

200.000 – 300.000 đồng

24:00

Tốc độ 10 đến 20 km/h

600.000đ – 01 triệu đồng

25:00

Vượt quá giới hạn tốc độ hơn 20 km/h

04 – 05 triệu đồng

(Tước bằng 02 – 04 tháng)

Tham Khảo Thêm:  16 Inch Bằng Bao Nhiêu Cm ), Cách Quy Đổi Từ Inch Sang Cm

phạt giao thông ô tô

So với mức phạt đối với xe máy, vi phạm giao thông với ô tô sẽ bị phạt nặng hơn gấp nhiều lần, với mức phạt lên tới hàng chục triệu đồng.

Sai tiền phạt
Không có dây an toàn
  • Đối với người điều khiển, phạt tiền từ 800.000 đến 1.000.000 đồng.
  • Đối với người ngồi trên xe ô tô phạt 300.000 đồng đến 500.000 đồng.
Chuyển làn đường không báo hiệu
  • Trên đường không phải là đường cao tốc, phạt từ 400.000 – 600.000 đồng.
  • Trên đường cao tốc phạt tiền từ 3.000.000 đến 5.000.000 đồng và tước giấy phép lái xe từ 1 đến 3 tháng.
Dừng – đỗ xe không đúng nơi quy định
  • Dừng, đỗ xe không có tín hiệu: 200.000 – 400.000 đồng.
  • Đỗ, đỗ xe không đúng phần đường: 400.000 – 12.000.000 đồng. Mức phạt đối với hành vi vi phạm cụ thể này được phân bổ ở các mức khác nhau tùy thuộc vào từng hành vi vi phạm và vị trí đỗ xe cụ thể.
Vượt quá giới hạn tốc độ
  • Tốc độ 5 đến 10 km/h: 800.000 – 1.000.000 đồng.
  • 10 – 20 km/h: 3.000.000 – 5.000.000 VNĐ.
  • Trên 20-35km/h: 6.000.000 – 8.000.000 VNĐ.
  • Trên 35 km/h: 10.000.000 – 12.000.000 VNĐ.
Đèn đỏ và đèn vàng
  • Phạt tiền: 4.000.000 đến 6.000.000 đồng và tước quyền lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
Chuyển nhiều người cụ thể hơn
  • Khoảng cách đến 300 km: 400.000 – 600.000 vnđ/người. Lên đến 40.000.000 VNĐ.
  • Khoảng cách trên 300 km: 1.000.000 – 2.000.000 vnđ/khách. Lên đến 40 triệu đồng.
Sử dụng điện thoại khi lái xe
  • Phạt tiền từ 1.000.000 đến 2.000.000 đồng.
Đi vào đường cấm, đường một chiều
  • Đi vào đường cấm. Phạt tiền từ 1.000.000 đến 2.000.000 đồng.
  • Đi ngược chiều – phạt tiền từ 3.000.000 đến 5.000.000 đồng.
Lái xe sau khi uống rượu
  • Phạt tiền: 6 000 000 đến 40 000 000 VNĐ và tước giấy phép lái xe từ 10 đến 24 tháng.
Quên hoặc không có bằng lái xe?
  • Phạt 200.000 đồng đến 400.000 đồng nếu quên giấy phép lái xe.
  • Nếu không có Giấy phép lái xe, phạt tiền từ 4.000.000 đến 6.000.000 đồng.
Tham Khảo Thêm:  Mẫu Phiếu Tạm Dừng đóng Vào Quỹ Hưu Trí Và Tử Tuất

Phi Công vừa gửi đến độc giả câu trả lời cho câu hỏi: Vượt đèn vàng có bị phạt? Vượt đèn vàng có thể gây nguy hiểm cho người đi đường và những người tham gia giao thông khác. Do đó, bạn nên giảm tốc độ khi gặp đèn vàng.

Mời các bạn xem thêm những thông tin hữu ích khác tại chuyên mục Pháp luật của HoaTieu.vn.

Những bài viết liên quan:

Related Posts

Quyết định 44/QĐ-BXD 2020 Suất Vốn đầu Tư Xây Dựng Công Trình Và Giá Xây Dựng Tổng Hợp

Quyết định số 44/QĐ-BXD năm 2020 Quyết định 44/QĐ-BXD năm 2020 công bố suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp…

Tải Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế mẫu 25/ĐK-TCT

Tải về Công văn đề nghị khôi phục mã số thuế mẫu 25/ĐK-TCT Tham Khảo Thêm:  Tên Hương – Tên Tiếng Anh Hay Cho (Nữ)

Báo Cáo Tình Hình Hoạt động đo đạc Bản đồ

Hướng Dẫn Dán Kính Cường Lực – Cách xử lý bụi và bọt khí khi dán kính… Cách loại bỏ bọt khí dưới miếng dán màn hình…

Tải Mẫu Giấy ủy quyền đòi nợ/thu hồi nợ

Tải về Mẫu giấy ủy nhiệm thu nợ/Ủy quyền đòi nợ Tham Khảo Thêm:  16 Inch Bằng Bao Nhiêu Cm ), Cách Quy Đổi Từ Inch Sang…

Mẫu Quyết định Thành Lập Đoàn (tổ) Kiểm Tra Tài Chính

Quyết định thành lập đoàn thanh tra tài chính Mẫu quyết định thành lập đoàn (đoàn) kiểm tra tài chính cấp ủy Mẫu quyết định thành lập…

Khi Nào đăng Ký Nguyện Vọng đại Học 2022

Hạn nộp hồ sơ nguyện vọng đại học là năm 2022 Hạn đăng ký dự thi đại học năm 2022 Hạn đăng ký xét tuyển đại học…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *