Lái Xe Gây Tai Nạn Chết Người 2023 Xử Lý Như Thế Nào?

Mức phạt lỗi lái xe gây chết người theo quy định của bộ luật hình sự hiện hành năm 2021.

Hiện nay, các vụ tai nạn giao thông ngày càng nghiêm trọng, số người chết vì tai nạn giao thông cũng ngày càng nhiều. Vậy bộ luật hình sự quy định hình phạt lái xe gây tai nạn chết người như thế nào?

Trong bài viết này, Hoatieu.vn xin gửi tới quý độc giả những quy định của pháp luật về lỗi lái xe gây tai nạn chết người và mức xử phạt đối với lỗi này theo quy định của Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi bổ sung năm 2017.

Xử phạt lái xe gây tai nạn chết người

Điều khiển ô tô gây tai nạn chết người bị phạt thế nào?

1. Quy định của pháp luật về tội lái xe gây tai nạn chết người

Lái xe gây tai nạn chết người là tội vi phạm quy tắc giao thông đường bộ (Điều 260 Bộ luật Hình sự 2015).

Tội danh này được hiểu là người điều khiển phương tiện vi phạm các quy tắc tham gia giao thông đường bộ được quy định tại văn bản hợp nhất 15/VBHN-VPQH của “Luật Giao thông đường bộ” (ví dụ: không chấp hành tín hiệu đèn giao thông, chạy quá tốc độ trong khu dân cư…) dẫn đến hậu quả chết người

2. Xử phạt lái xe gây tai nạn chết người

Điều 260 Bộ luật Hình sự 2015 quy định người lái xe gây tai nạn chết người thì bị xử phạt như sau:

  • Làm chết 01 người: Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo có thời hạn đến 03 năm hoặc phạt tù có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm.
  • Giết 2 người: 3 đến 10 năm tù
  • Làm chết 03 người trở lên: phạt tù từ 07 năm đến 15 năm
  • Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ một năm đến năm năm.
Tham Khảo Thêm:  Tổng Hợp Những Hình Ảnh Gái Xinh Mê Hồn, Đẹp Quên Lối Về

3. Xe gây tai nạn chết người thì xử lý thế nào?

Người điều khiển xe mô tô, xe ô tô và các loại xe khác phải chịu các quy định về xử phạt đối với các lỗi điều khiển xe gây tai nạn chết người quy định tại khoản 2 của điều này.

Do đó, tùy vào hậu quả xảy ra mà bạn có thể bị áp dụng mức phạt nêu trên khi điều khiển xe gây tai nạn chết người.

4. Lái xe gây tai nạn chết người có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

Hành vi lái xe gây tai nạn chết người là tội phạm theo Bộ luật hình sự nên hành vi này phải chịu trách nhiệm hình sự (trừ trường hợp quy định tại Phần 5 dưới đây).

Nhiều người lầm tưởng rằng chỉ có hình phạt tù mới phải chịu trách nhiệm hình sự, mà trách nhiệm hình sự là trách nhiệm pháp lý, là hậu quả pháp lý bất lợi mà người phạm tội phải gánh chịu do chính hành vi của mình gây ra, xảy ra khi phạm một trong các tội phạm theo quy định của Bộ luật hình sự mà không có căn cứ bào chữa; về phạt tù, phạt tiền hoặc cảnh cáo…

5. Trường hợp lái xe gây tai nạn chết người không phải chịu trách nhiệm hình sự

Người phạm tội không phải lúc nào cũng phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Chương IV Bộ luật Hình sự 2015 trong các trường hợp sau đây mà điều luật loại trừ trách nhiệm hình sự đối với người phạm tội:

Người thực hiện hành vi gây hậu quả nguy hại cho xã hội trong trường hợp không thể dự đoán được hoặc không buộc phải dự đoán trước hậu quả của hành vi đó thì không phải chịu trách nhiệm hình sự.

  • Tình trạng mất năng lực trách nhiệm hình sự
Tham Khảo Thêm:  Lời Bài Hát Real Men

Người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội, mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác do đó làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình thì không phải chịu trách nhiệm hình sự.

  • Trương hợp khẩn câp

Tình thế cấp thiết được coi là tình thế của một người, để tránh bị tổn hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình, không còn cách nào khác là phải làm tổn hại đến lợi ích của người khác hoặc của nhà nước, cơ quan, tổ chức. tác hại ít hơn tác hại để ngăn chặn

Ngoài ra, nếu người lái xe không đủ trình độ, tuổi chịu trách nhiệm hình sự 2015 quy định tại Điều 12 Bộ luật Hình sự. (đối với mọi tội phạm từ đủ 16 tuổi trở lên; đối với một số loại tội phạm nêu tại điểm 2 điều này – từ 14 tuổi trở lên) không phải chịu trách nhiệm hình sự, nhưng phải chịu hình phạt. hình phạt thay thế.

6. Say rượu lái xe gây tai nạn chết người

Lái xe say rượu gây tai nạn chết người

Say rượu (là trạng thái uống rượu bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá giới hạn cho phép hoặc sử dụng ma túy hoặc các chất kích thích mạnh khác bị pháp luật nghiêm cấm) Tốc độ khung hình bị giảm nên nếu uống rượu mà lái xe sẽ gây tử vong. tai nạn, bạn sẽ phải chịu mức hình phạt cao hơn mức cơ bản (3-10 năm).

7. Lái xe không bằng lái gây tai nạn chết người

Nếu bạn không có giấy phép lái xe mà tham gia giao thông thì bạn đã vi phạm quy định của luật giao thông. Nếu gây tai nạn thì tùy theo mức độ mà phải chịu những hình phạt thích đáng nêu tại mục 2 của điều này.

Tham Khảo Thêm:   Tên Giang Hồ Của Bạn Là Gì ? Thời Xưa Bôn Thời Xưa Bôn

8. Điều khiển xe gây tai nạn bị phạt bao nhiêu?

Trường hợp người lái xe gây tai nạn thuộc các tình tiết chính quy định tại khoản 1 Điều 260 Bộ luật tố tụng dân sự 2015, bao gồm:

  • Làm chết, bị thương 01 người hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
  • 02 lần gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%;
  • Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên với tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 61% đến 121%;
  • Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng;

Khi đó bạn có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng

9. Bồi thường tai nạn giao thông chết người

Mức phạt tối thiểu mà bạn có thể phải trả đối với hành vi gây tai nạn giao thông dẫn đến chết người là từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng. Tuy nhiên, bạn có thể thỏa thuận bồi thường với gia đình người bị hại để lợi dụng các tình tiết giảm nhẹ quy định tại Điều 51 Bộ luật Hình sự 2015 (Người phạm tội tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả) để giảm nhẹ hình phạt. Số tiền do hai bên thỏa thuận.

10. Cơ sở pháp lý

Trên đây Hoatieu.vn đã giúp bạn đọc trả lời câu hỏi “Điều khiển ô tô gây tai nạn chết người thì bị phạt thế nào?”. Mời xem thêm các bài viết liên quan tại chuyên mục Hình sự, chuyên mục Hỏi đáp pháp luật

Những bài viết liên quan:

Related Posts

Quyết định 44/QĐ-BXD 2020 Suất Vốn đầu Tư Xây Dựng Công Trình Và Giá Xây Dựng Tổng Hợp

Quyết định số 44/QĐ-BXD năm 2020 Quyết định 44/QĐ-BXD năm 2020 công bố suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp…

Tải Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế mẫu 25/ĐK-TCT

Tải về Công văn đề nghị khôi phục mã số thuế mẫu 25/ĐK-TCT Tham Khảo Thêm:  Mẫu Danh Sách Báo Cáo ĐMC, ĐTM, đề án, Dự án…

Báo Cáo Tình Hình Hoạt động đo đạc Bản đồ

Hướng Dẫn Dán Kính Cường Lực – Cách xử lý bụi và bọt khí khi dán kính… Cách loại bỏ bọt khí dưới miếng dán màn hình…

Tải Mẫu Giấy ủy quyền đòi nợ/thu hồi nợ

Tải về Mẫu giấy ủy nhiệm thu nợ/Ủy quyền đòi nợ Tham Khảo Thêm:  https://hoatieu.vn/hoc-tap/de-thi-hoc-ki-2-lop-6-tin-hoc-208133

Mẫu Quyết định Thành Lập Đoàn (tổ) Kiểm Tra Tài Chính

Quyết định thành lập đoàn thanh tra tài chính Mẫu quyết định thành lập đoàn (đoàn) kiểm tra tài chính cấp ủy Mẫu quyết định thành lập…

Khi Nào đăng Ký Nguyện Vọng đại Học 2022

Hạn nộp hồ sơ nguyện vọng đại học là năm 2022 Hạn đăng ký dự thi đại học năm 2022 Hạn đăng ký xét tuyển đại học…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *