Thủ tục xin visa Hàn Quốc
Hướng dẫn cách xin visa Hàn Quốc
Nhập cảnh vào Hàn Quốc cần xin visa, xin visa Hàn Quốc ở đâu? Cần những giấy tờ gì để xin visa? hoatieu.vn xin gửi tới các bạn bài viết hướng dẫn xin visa Hàn Quốc để các bạn tham khảo và hiểu rõ về hồ sơ xin visa. Xin vui lòng đọc các chi tiết ở đây.
Hướng dẫn cách xin visa Nhật Bản
Thủ tục xin visa du lịch nước ngoài
Thủ tục xin visa nhập cảnh Việt Nam
Hướng dẫn cách xin visa Hàn Quốc
I. Thủ tục Visa Hàn Quốc (Công tác)
Thủ tục mời người tại Hàn Quốc.
- Bản chính thư mời (trong đó có lý do mời và nội dung bảo lãnh hồi hương, có đóng dấu giáp lai như dấu của giấy xác nhận đóng dấu)
- Bản chính thư bảo lãnh (chỉ áp dụng với trường hợp đương đơn đến Hàn Quốc lần đầu hoặc chưa từng đến các nước như Mỹ, Châu Âu, Nhật Bản, Úc, Canada,…) (theo mẫu của lãnh sự quán, không: công chứng) bắt buộc)
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao đăng ký có giá trị pháp lý) hoặc giấy chứng nhận mã số đăng ký
- lịch trình chi tiết
- Giấy nộp thuế gốc
- Giấy chứng nhận con dấu gốc (đối với trường hợp hộ kinh doanh cá thể)
- Tài liệu về mục đích thương mại.
Trường hợp mời từ các cơ quan hành chính trung ương, đoàn thể địa phương, trường học công lập thì hồ sơ điện tử được đơn giản hóa (có phiếu chuyển phát kèm theo)
+ Thủ tục xin visa Hàn Quốc tại Việt Nam.
1) hộ chiếu
2) Tờ khai xin cấp thị thực (3,5 cm × 3,5 cm có dán ảnh)
3) Chứng nhận nhân viên
4) tài liệu liên quan đến hoạt động của công ty
– giấy chứng nhận nộp thuế, giấy phép đăng ký kinh doanh
Ghi chú: Tất cả các giấy tờ bằng tiếng Việt phải được dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng pháp lý
II. Thủ tục xin visa du lịch Hàn Quốc
2.1- Tờ khai xin cấp thị thực theo mẫu của Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam
Đầu tiên, bạn phải có tờ khai xin cấp thị thực (nộp tại Đại sứ quán Hàn Quốc tại Hà Nội hoặc TP.HCM) có dán ảnh màu nền trắng cỡ 3.5×4.5 cm được chụp trong vòng 3 tháng gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ. Bạn chỉ viết bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh trong tờ khai.
2.2 – Hộ chiếu còn hạn ít nhất 6 tháng tính từ ngày xin visa
Ghi chú:
– Tất cả hồ sơ xin việc của bạn phải có bản dịch tiếng Anh trên khổ giấy A4 và được công chứng.
– Thông tin về họ và tên, ngày tháng năm sinh ghi trong đơn xin cấp thị thực phải trùng khớp chính xác với nội dung ghi trong hộ chiếu.
– Nếu trẻ em có cùng hộ chiếu với bố mẹ thì phải dán ảnh của trẻ em vào mục 34 của tờ khai xin cấp thị thực. Đối với trẻ em có hộ chiếu riêng, bạn phải xin thị thực riêng cho trẻ.
2.3 – Giấy tờ xác nhận năng lực tài chính
– Bạn phải có tối thiểu 5.000 USD trong hộ chiếu trong vòng 30 ngày kể từ ngày nộp đơn, trong đó tài khoản tiết kiệm mở bằng quỹ tín dụng không được chấp nhận.
– Giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng áp dụng trong vòng 14 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ xin visa du lịch.
– Thư xác nhận lương 3 tháng gần nhất có thể xác nhận qua sao kê của công ty hoặc ngân hàng.
– Giấy nộp thuế thu nhập cá nhân cấp 3 tháng gần nhất
– Giấy chứng nhận tham gia BHXH 3 tháng gần nhất;
– Bản sao 2 mặt hộ chiếu. Nếu sổ tiết kiệm của bạn có giá trị trong 3 tháng nhưng chưa đến 30 ngày trước ngày nộp đơn, nó có thể được đính kèm với sổ tiết kiệm hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu xe ô tô đứng tên người xin thị thực.
**Trường hợp không đủ khả năng tài chính, có thể xác nhận thông qua người thân, kèm theo giấy tờ xác nhận quan hệ gia đình được chính quyền địa phương chấp thuận. Nếu là trẻ vị thành niên cần có giấy đồng ý của cha mẹ, giấy xác nhận quan hệ gia đình.
** Trường hợp đã nghỉ hưu chỉ cần quyết định hưởng lương hưu hoặc sổ lương hưu.
** Bạn sẽ được giải phóng khỏi các tài liệu xác nhận khả năng tài chính của mình khi: làm việc trong một cơ quan chính phủ. điền vào giấy chứng nhận của nhân viên hoặc nhân viên nhà nước; đã từng đến các nước OECD trong 5 năm qua hoặc Hàn Quốc >2 lần. Lúc này chỉ cần bổ sung giấy tờ xác nhận đã xuất nhập cảnh các nước (bản sao visa).
Ghi chú: Nhân dịp kỷ niệm 25 năm thiết lập quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và Hàn Quốc, từ ngày 10/7/2017, Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam sẽ thực hiện chính sách đơn giản hóa hồ sơ, loại trừ chứng minh tài chính.
2.4 – Giấy chứng nhận việc làm
– Anh là công chức. hợp đồng lao động hoặc thư bổ nhiệm (đối với nhân viên chính phủ) và giấy chứng nhận việc làm hiện tại… hoặc trích sao sao kê lương 3 tháng gần nhất hoặc bảng lương/mức lương đã được phê duyệt có đóng dấu của công ty, dịch sang tiếng Anh không cần công chứng (trừ sao kê lương ngân hàng cần dịch sang tiếng Anh không có).
– Bạn có phải là chủ doanh nghiệp? gửi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có công chứng tại địa phương kèm theo bản dịch tiếng Anh cùng với sao kê tài khoản công ty và xác nhận thuế công ty trong 3 tháng gần nhất.
– Bạn là bà nội trợ? Bản xác nhận nội trợ hoặc CV có xác nhận của địa phương và bản dịch công chứng của nhà nước.
– Bạn là sinh viên à? xác nhận học sinh/học sinh của nhà trường hoặc Bản sao Thẻ học sinh/học sinh và giấy tờ chứng minh tài chính của cha mẹ học sinh kèm theo; Thư bảo lãnh của cha mẹ (có bản dịch tiếng Anh) kèm theo bản sao hộ chiếu, giấy khai sinh hoặc giấy khai sinh của người bảo lãnh. bản dịch công chứng nhà nước hộ khẩu để chứng minh mối quan hệ với người bảo lãnh.
Giấy tờ chứng minh bạn đã có kế hoạch đi du lịch cụ thể tại Hàn Quốc
– Vé máy bay đặt trước, không cần thanh toán nếu không được cấp visa, xin 1 bản xác nhận của đại lý qua email, sau đó in 1 bản.
– Xác nhận đặt phòng khách sạn. cần đặt trước trên các trang như booking.com, agoda,… không thanh toán rồi in xác nhận qua email sau khi đặt thành công vì có thể hủy sau nếu không xin được visa hoặc muốn thay đổi. phòng cho thuê.
– Lịch trình du lịch. bạn phải có lịch trình bằng tiếng Anh để Đại sứ quán Hàn Quốc duyệt, phải ghi rõ ngày và địa điểm đi bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn.
III. Thủ tục xin visa Hàn Quốc đi sự kiện, hội nghị
+ Thủ tục chuẩn bị mời
- Bản gốc thư giới thiệu (trong đó có lý do mời và nội dung bảo lãnh hồi hương, có đóng dấu giáp lai)
- Bản gốc bảo lãnh không cần công chứng (chỉ cần đương đơn đến Hàn Quốc lần đầu hoặc chưa từng đến các nước như Mỹ, Châu Âu, Nhật Bản, Úc, Canada,…) (theo viên chức lãnh sự, mẫu đơn đính kèm)
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đăng ký có giá trị pháp lý) hoặc giấy chứng nhận số đăng ký (có thể được đơn giản hóa đối với các cơ quan lập pháp, tư pháp, hành chính hoặc công cộng)
- Giấy nộp thuế gốc
- Bài thuyết trình trình bày hội nghị và buổi lễ
– Lịch trình chi tiết, tờ rơi giới thiệu sự kiện
Trường hợp mời từ các cơ quan hành chính trung ương, đoàn thể địa phương, trường học công lập thì hồ sơ điện tử được đơn giản hóa (có phiếu chuyển phát kèm theo)
+ Chuẩn bị thủ tục cho người xin visa (người mời).
1) hộ chiếu
2) Tờ khai xin cấp thị thực (3,5 cm × 3,5 cm có dán ảnh)
3) Chứng nhận nhân viên
- Giấy tờ toàn thời gian, bộ phận phụ trách, điện thoại liên hệ,
- Nếu bạn là giáo sư hoặc sinh viên, bạn có thể xuất trình thẻ giáo sư hoặc thẻ sinh viên thay cho thẻ nhân viên.
4) tài liệu liên quan đến hoạt động của công ty
– giấy chứng nhận nộp thuế, giấy phép đăng ký kinh doanh
Trường hợp tham gia hoạt động văn hóa nghệ thuật, nghi lễ tôn giáo
– Các giấy tờ có thể chứng minh việc tham gia sự kiện
– Các tài liệu liên quan có thể chứng minh tư cách cá nhân, tài liệu thành lập công ty có thể chứng minh mối quan hệ giữa người mời và người xin thị thực
IV. Thủ tục xin visa thăm cha mẹ tại Việt Nam.
Đối tượng đủ điều kiện: Người muốn ở lại Hàn Quốc ngắn hạn để thăm con là người Việt Nam lấy chồng Hàn Quốc.
+ Thủ tục chuẩn bị mời
- Bản chính thư mời (trong đó có lý do mời và nội dung bảo lãnh hồi hương, có đóng dấu giáp lai như dấu của giấy xác nhận đóng dấu)
- Bản gốc bảo lãnh không cần công chứng (chỉ cần đương đơn đến Hàn Quốc lần đầu hoặc chưa từng đến các nước như Mỹ, Châu Âu, Nhật Bản, Úc, Canada,…) (theo viên chức lãnh sự, mẫu đơn đính kèm)
- Đối với người đã từng đi Hàn Quốc thì thay giấy bảo lãnh bằng giấy tờ liên quan đến xuất nhập cảnh (bản sao visa Hàn Quốc)
- Giấy chứng nhận con dấu (là con dấu của người mời và đồng thời là người bảo lãnh); 1 bản gốc.
- Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân: 1 bản chính và giấy xác nhận quan hệ gia đình do thành phố, quận, huyện cấp: 1 bản chính (có giá trị trong vòng 3 tháng)
- 1 Bản sao chứng minh thư của người mời và bản sao thẻ đăng ký nước ngoài của vợ/chồng
- 1 bản sao giấy chứng nhận kết hôn Việt Nam (bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng hợp pháp)
+ Thủ tục cho người xin visa (người mời chuẩn bị)
- hộ chiếu
- Tờ khai xin visa (1 ảnh 35×35 dán vào)
- Ảnh gia đình (chụp chung với bố mẹ)
- 1 bản sao giấy khai sinh và giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình (bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng)
V. Thời gian xử lý visa
Thời gian xử lý visa là 5 ngày làm việc.
– Trong các trường hợp cần bổ sung giấy tờ, thời hạn cấp visa có thể kéo dài hơn ngày hẹn và kết quả sẽ được thông báo sau ngày bổ sung từ 1 đến 2 ngày (trừ visa kết hôn và visa du học).
– Những hồ sơ bị từ chối phải đến nhận lại hộ chiếu trong vòng 1 tuần kể từ ngày thông báo kết quả.
BỞI VÌ: Phí thị thực.
- 20 USD đối với đơn xin thị thực dưới 90 ngày
- 50 USD nếu xin thị thực nhập cảnh một lần trong vòng 90 ngày
- 60 USD cho 2 lần xin thị thực liên tiếp trong vòng 6 tháng
- 80 USD khi xin thị thực nhập cảnh nhiều lần
* Điều kiện xét cấp thị thực nhập cảnh nhiều lần: áp dụng cho những người đã nhập cảnh vào Hàn Quốc trên 4 lần trong vòng 2 năm tính đến ngày dự kiến cấp visa và không vi phạm các quy định về xuất nhập cảnh. Thị thực được cấp có thời hạn 1 năm, mỗi lần nhập cảnh không quá 30 ngày
Các đơn bị từ chối chỉ trả lại hộ chiếu và các giấy tờ gốc. Nếu hồ sơ bị từ chối, ngoài hộ chiếu gốc, sinh viên được nhận lại bằng tốt nghiệp gốc, sổ tham khảo và hộ chiếu.
VII. Thời gian áp dụng:
Buổi sáng: 09:00-12:00
Chiều: 14:00-16:00 (Chỉ nhận hồ sơ xin visa kết hôn vào buổi sáng)
Thời gian trả visa: 14:00-16:00
– Ghi chú.
+ Trường hợp xin visa kết hôn và visa thăm thân;
Nghiêm cấm các tổ chức môi giới nộp và lấy visa cho cô dâu, cô dâu phải nộp trực tiếp và đến ngay để nhận visa.
Chỉ những thân nhân có tên trong hộ khẩu của người muốn xin cấp thị thực mới được nộp và nhận kết quả hồ sơ cấp thị thực thăm thân.
Bạn có thể tải xuống tệp phù hợp cho mình từ các liên kết bên dưới.