Giáo án thể dục lớp 7 Sách du lịch
Giáo án Giáo dục phổ thông 7 Bộ
Chương trình văn hóa thể chất 7 Kit – Giúp giáo viên có thêm tư liệu tham khảo khi soạn giáo án môn Giáo dục thể chất gắn với chương trình giáo dục phổ thông mới. Dưới đây là mẫu giáo án Thể dục lớp 7 sách Cánh Diều hay còn gọi là giáo án Thể dục lớp 7 theo hướng dẫn tại công văn 5512. file word Phần II mời tham khảo.
Ghi chú: Để xem trọn bộ file giáo án Thể dục 7 bộ Cánh diều, vui lòng sử dụng đường dẫn tải file trong bài viết.
Giáo án 7 bài tập thả diều file doc
CHỦ ĐỀ: 32 BÀI TẬP VỀ VẬT LÍ
Bài 1: Bài Tập Liên Tục (1 đến 16)
Tiết 37. (Theo PPCT)
– Xem lại từ 1 đến 16.
– Trò chơi. di chuyển và giữ bóng.
Các môn: giáo dục thể chất; Lớp 7
Thời gian nhất định. (1 giờ)
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức.
– Học sinh biết và chơi được trò chơi từ 1 đến 16 bit. Di chuyển để giữ bóng
2. Về khả năng.
2.1 Khả năng đặc biệt.
– Kỹ năng vận động cơ bản. Học sinh có thể chơi từ 1 đến 16 nét, trò chơi; Di chuyển để giữ bóng.
– Đủ điều kiện hoạt động thể thao. Học viên có thể lựa chọn và thường xuyên luyện tập các nội dung bài học phù hợp để nâng cao sức khỏe. Học sinh tham gia tốt trò chơi.
2.2 Tổng công suất.
– Năng lực tự chủ, tự học. Học sinh có ý thức chủ động trong học tập và rèn luyện, biết quan sát tranh ảnh trong SGK để phục vụ cho bài học, biết tự điều chỉnh cảm xúc, thái độ, hành vi của mình.
– Có khả năng giao tiếp và hợp tác. Có ý thức lắng nghe, phản hồi tích cực trong quá trình học, xác định mục đích nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp, xác định mục đích và phương pháp giao tiếp. hợp tác: Học sinh trình bày các sản phẩm học tập của mình một cách tương tác và hợp tác với các bạn cùng lớp.
– Giải quyết vấn đề và sáng tạo. Học sinh có thể hoàn thành các nhiệm vụ học tập, bài tập và trò chơi vận động theo yêu cầu của giáo viên.
3. Về chất lượng.
– Làm việc chăm chỉ. Học sinh tích cực hoàn thành số lượng bài tập, tích cực tham gia các trò chơi vận động, luôn có ý chí đạt kết quả tốt trong học tập.
– Trời ạ. HS có ý thức tôn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm khi cùng hợp tác, giúp đỡ nhau trong quá trình thực hành. Yêu thương và tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người,
– Trách nhiệm. Học sinh tự chịu trách nhiệm. Chịu trách nhiệm về môi trường. Chịu trách nhiệm hoàn thành nội dung đào tạo.
II. Thiết bị giáo dục và tài liệu giáo dục
+ Chuẩn bị của giáo viên: trang phục gọn gàng, giáo án, còi, tranh ảnh.
+ Chuẩn bị của học sinh. Bộ quần áo (giày TT), sách giáo khoa phù hợp với lớp học.
III. Quá trình dạy và học
mục tiêu |
nội dung: |
Sản phẩm: |
Tổ chức thực hiện |
|
1. Hoạt động 1. Mở đầu (10 phút) |
||||
– Nghiệm thu nội dung giáo dục. – Hoàn thành khởi động LV. |
* Nhận một bài học. – Phổ biến nội dung, mục tiêu bài học Hãy suy nghĩ và trả lời các câu hỏi sau: + Bạn có thể tăng tốc để làm từ bit 1 đến bit 16 không? |
(SP1). Học sinh có thể chuyển trạng thái của cơ thể từ trạng thái hoạt động bình thường sang trạng thái hoạt động cao hơn. SP2. thực hiện đúng phạm vi vận động từ n1 -n16. |
Bước chân: Đầu tiên Giáo viên giao nhiệm vụ: – Giáo viên nhận bài, kiểm tra sức khoẻ học sinh, phát nội dung, mục tiêu bài học. – Giáo viên di chuyển, quan sát và hướng dẫn học sinh. – Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh suy nghĩ và trả lời các câu hỏi về Nội dung. Bước chân: 2. Học sinh hoàn thành nhiệm vụ. – Giáo viên chủ nhiệm tập hợp lớp theo đội hình 4 hàng và báo cáo sĩ số. – HS quan sát, lắng nghe nội dung, mục tiêu bài học. – Thành phần tuyển sinh lớp. * Hoạt động chung. Chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân; Xoay các khớp; ngang dọc. * Tiến hành kiểm tra. +: Chạy tại chỗ; tay cong + Đội hình xuất phát. Bước chân: 3; Tổ chức báo cáo. – Cán sự lớp báo cáo kết quả số bài tập khởi động Bước chân: 4. Giáo viên kết luận và nhận xét. – GVCN sử dụng phương pháp trực quan, lời nói. Mức độ đánh giá thông qua quan sát theo các tiêu chí sau: – (SP1). Đánh giá bằng quan sát |
|
2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới (0p) |
||||
3. Hoạt động 3. Luyện tập bài tập (20 phút) |
||||
– Học sinh có thể di chuyển từ 1 đến 20 |
* Do đào tạo; Từ phạm vi 1 đến phạm vi 16 |
(SP1). Một phạm vi từ 1 đến 16 có thể được thực hiện |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ giáo dục – Giáo viên hướng dẫn, tổ chức cho học sinh lần lượt làm bài theo nhóm, chia nhóm và lưu ý những lỗi sai thường gặp và cách sửa. Bước 2: Hoàn thành nhiệm vụ của trường luyện tập – Tập đồng loạt. + Hs đi theo nhịp của cán sự theo 3-4 hàng + Rèn luyện đội ngũ. thực hành nhóm + Nhóm 4-5 học sinh thực hành + 1 HS làm nhóm trưởng đếm các nét. + Rèn luyện đội ngũ. Bước 3: Tổ chức báo cáo – Giáo viên chọn 1 học sinh làm đúng, 1 học sinh làm sai. Giáo viên mời học sinh diễn giải và giáo viên rút ra kết luận. Bước 4: Tỷ lệ kết quả thực hiện, kết luận Giáo viên đánh giá mức độ đánh giá thông qua quan sát theo các tiêu chí sau: – (SP1). chuyển tiếp. Có thể di chuyển – (SP1). Nó không hoạt động. Di chuyển không thành công |
|
4. Hoạt động 4. Ứng dụng (10 phút) |
||||
Học viên sử dụng và chơi trò chơi – Sử dụng phạm vi từ 1 đến 16 tập ngoài giờ. |
Trình diễn Trò chơi; Di chuyển để giữ bóng. |
(SP1). Số lượt chơi nhanh nhất của hai đội (Chỉ theo luật chơi) (SP2). Biết vận dụng vào các hoạt động thể dục, thể thao, trò chơi trong lớp và ngoài giờ học. |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ giáo dục – Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm bằng nhau. Giáo viên phát nội dung trò chơi, cách chơi luật chơi và tổ chức trò chơi. Bước 2: Hoàn thành nhiệm vụ của trường luyện tập – Học sinh xem, nghe và thực hiện vở kịch – HS chơi trò chơi một cách hào hứng. – Thành phần của trò chơi. Bước 3: Tổ chức báo cáo – HS báo cáo kết quả chơi Bước 4: Tỷ lệ kết quả thực hiện, kết luận (SP1). Giáo viên đánh giá kết quả của từng đội, khen ngợi và lắng nghe ý kiến của học sinh. |
|
5. Vận hành. Kết thúc (5 phút) |
||||
– Trả xác về trạng thái ban đầu. – Hướng dẫn tự học và luyện tập ở nhà. |
Học thuộc lòng, diễn giải bài học, hướng dẫn học sinh sử dụng sách giáo khoa, tự học |
Sau khi tập luyện, cơ thể phục hồi. – Các phẩm chất, năng lực được hình thành ở học sinh. |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ giáo dục – Hướng dẫn học sinh thả lỏng; lớp nhận xét – Hướng dẫn HS sử dụng SGK để tự thực hành (tiết sau mời 1-2 HS thực hành kĩ thuật động tác). Bước 2: Hoàn thành nhiệm vụ của trường luyện tập – HS thực hiện động tác thả lỏng, yên tĩnh – Lắng nghe một cách cẩn thận. – HS nhận bài của GV. Tự luyện tập ngoài giờ, tình huống áp dụng. |
……………………………
Mời xem các bài khác trong chuyên mục Hoatieu Thầy Cô.