đơn vị chiều dài Là kiến thức cơ bản được học từ lớp 3 nhưng thực tế có rất nhiều học sinh còn lúng túng, không biết. cách đổi đơn vị đo độ dài Làm sao? Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ chia sẻ bảng đơn vị đo độ dài và cách quy đổi độ dài chi tiết từ A-Z để các bạn tham khảo.
Bạn đang xem: bảng quy đổi km
Đơn vị đo độ dài là gì?
Đơn vị đo độ dài là đại lượng dùng để đo khoảng cách giữa hai điểm (thường không đổi theo thời gian) để so sánh các đại lượng giữa các độ dài khác nhau.
Xem thêm: Ý nghĩa của động lực từ là gì? Ý nghĩa của động lực trong tiếng Việt
Đơn vị đo quan trọng nhất là độ dài. 1 mét đã từng được định nghĩa là 1/10.000.000 khoảng cách từ cực đến xích đạo.
bảng đơn vị độ dài
lớn hơn một mét | máy tính | chưa đầy một mét | ||||
km | hừm | rào chắn | tôi: | đm | cm | mm: |
1 km
= 10 giờ = 1000 m |
1 giờ
= 10 rào cản = 100 m |
1 thanh chắn = 10 m | 1m
= 10cm = 100 cm = 1000 mm |
1 centimet
= 10cm = 100mm |
1cm = 10mm | 1mm |
Cách đọc đơn vị đo độ dài
Mẹo học đơn vị đo độ dài nhanh, đơn giản và dễ dàng. Sắp xếp các đơn vị đo độ dài từ lớn nhất đến nhỏ nhất như sau.
Đơn vị đo độ dài lớn nhất là kilômét (km). Đơn vị đo theo kilômét (km) là hectomet (hm). đơn vị theo hectomet (hm) ) là phần mười (dam). Đơn vị theo kilômét (km) trực tiếp từ Decameter (đập). ) là mét (m). Đơn vị ngay sau đề-xi-mét (m) là đề-xi-mét (dm). Đề-xi-mét (dm) là xăng-ti-mét (cm) đơn vị đứng sau xăng-ti-mét (cm) là milimét (mm)
Ta được thứ tự các đơn vị như sau: km => hm => dam => m => dm => cm => mm
Cách đổi nhanh đơn vị đo độ dài chuẩn

Bảng đơn vị đo độ dài ta biết mỗi đơn vị gấp 10 đơn vị liền sau, mỗi đơn vị bằng 1/10 đơn vị trước. Vì vậy, chúng tôi áp dụng 2 quy tắc sau đây để chuyển đổi các đơn vị.
Khi đổi một đơn vị đo độ dài từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn liền kề, ta nhân số đó với 10. Ví dụ: 1 km = 10 hm = 100 dam hay 1 m = 10 dm = 100 cm = 1000 mm khi ta quy đổi đơn vị. chiều dài từ đơn vị bé hơn đến đơn vị lớn liền kề, ta chia số đó cho 10. Ví dụ: 30 cm = 3 m
Các dạng bài tập về đơn vị đo độ dài từ cơ bản đến nâng cao
Ví dụ 1. Chuyển đổi các đơn vị sau:
1 km = 1000 m12 km = 12000 m10 hm = 10 hm x 100 = 1000 m1 chắn = 10 m1000 m = 1 km100 dm = 10 m100 cm = 1 m100 m = 1 hm10 mm = 10 cm10 mm = 10 cm. .
Ví dụ 2. Thực hiện các phép tính sau:
10km + 3km = 13km
25h – 7h = 18h
10mm + 12mm = 22mm
7m x 7m = 49m
15 cm. 5cm = 3cm
ví dụ 3Điền vào các dấu “>” “4m5cm 5000m = 5km”.
c) 3dm4cm đổi ra cm là: 30cm + 4cm = 34cm. => 3dm4cm > 15cm
d) cm đổi thành 500 mm: 500 mm. 10 = 50 cm. => 500 mm = 50 cm
e) 20 đập quy đổi ra m: 20dam x 10 = 200m. => 100 m 2 ?
Phần thưởng:
22mm = 2,2cm
Diện tích thẻ hình vuông là 1 x 1 = 1 (m2) = 10.000 (cm2)
Diện tích mỗi tem là 3 x 2,2 = 6,6 (cm2)
Diện tích 500 tem là: 6,6 x 500 = 3300 (cm2)
Bề mặt sơn không dập: 10 000 – 3300 = 6700 (cm2)
Hi vọng với những thông tin mà chúng tôi chia sẻ có thể giúp các bạn nắm được cách đổi đơn vị đo độ dài chính xác để vận dụng cho các bài tập.