Bài 1.10 trang 5 SBT Vật lí 11: Đồ thị li độ theo thời gian x1, x2, của hai chát điểm dao động điều hoà được mô tả như Hình 1.1. Xác định biên độ và pha ban đầu của mỗi dao động.
Lời giải:
Từ đồ thị ta thấy:
Xét x1
- Biên độ dao động là giá trị lớn nhất của li độ:A=xmax=10(cm)
- Lúc t=0, con lắc đang ở VTCB : x=0 và v>0
=> x=Acosφ <=> cosφ=0=>φ=−π2
Vậy dao động x1có :
- Biên độ dao động :A=10(cm)
- Pha ban đầu φ=−π2
Xét x2
- Biên độ dao động là giá trị lớn nhất của li độ: A=xmax=5(cm)
- Lúc t=0, con lắc đang ở biên âm x=−A=−5(cm) và v>0
=> x=Acosφ<=> cosφ=−1=>φ=π
Vậy dao động x2có :
- Biên độ dao động :A=5(cm)
- Pha ban đầu φ=π
Xem thêm các bài giải SBT Vật Lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 1: Dao động điều hòa
Bài 2: Mô tả dao động điều hoà
Bài 3: Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hoà
Bài 5: Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa
Bài 6: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng
Bài tập cuối chương 1
Lý thuyết Dao động điều hòa
I. Những đặc điểm cơ bản của dao động cơ
- Dao động cơ là chuyển động qua lại quanh vị trí cân bằng.
- Dao động cơ của một vật có thể là tuần hoàn hoặc không tuần hoàn.
- Sau những khoảng thời gian bằng nhau, vật trở lại vị trí cũ theo hướng cũ thì dao động của vật đó là tuần hoàn
- Dao động tuần hoàn đơn giản nhất là dao động điều hòa
II. Dao động điều hòa
1. Đồ thị của dao động điều hòa
- Đồ thị của dao động điều hòa là đường cong có dạng hình sin, cho biết vị trí của vật trên trục x tại những thời điểm khác nhau
2. Phương trình của dao động điều hòa
x=Acos(ωt+φ)
Trong đó:
+ x: li độ của dao động
+ A: biên độ dao động (A>0)
+ ω: tần số góc của dao động (đơn vị: rad/s)
+ ωt+φ: pha của dao động tại thời điểm t (đơn vị: rad)
+ φ: pha ban đầu của dao động