Độ Tuổi Thấp Nhất Của Người Lao động Là Bao Nhiêu?

Bạn có thể làm việc từ mấy tuổi?

Tìm hiểu về tuổi của nhân viên

Độ tuổi tối thiểu của nhân viên là bao nhiêu? Pháp luật đã có quy định về độ tuổi lao động trong Bộ luật Lao động, tuy nhiên nhiều bạn đọc vẫn còn thắc mắc về vấn đề này. Vì vậy, Hoatieu.vn xin chia sẻ bài viết dưới đây nhằm cung cấp thông tin đến bạn đọc.

1. Quy định về tuổi của người lao động

Độ tuổi tham gia thị trường lao động đang được các đơn vị sử dụng lao động và người sử dụng lao động đặc biệt quan tâm. Độ tuổi của người lao động được pháp luật quy định tại Điều 3 Bộ luật Lao động 2019 về xác định tư cách của người lao động.

1. Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo hợp đồng, hưởng lương và chịu sự quản lý, điều hành, kiểm soát của người sử dụng lao động.

Tuổi lao động tối thiểu của người lao động là 15 tuổi, trừ trường hợp quy định tại Chương XI Phần 1 của Bộ luật này.

Theo định nghĩa về người lao động như trên, luật quy định tuổi lao động là tuổi bắt đầu từ đủ 15 tuổi, đồng thời Điều 169 quy định tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là vào năm 2022. Ông năm nay 60 tuổi và 06. tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 08 tháng đối với lao động nữ.

Tham Khảo Thêm:  Mô Hình Kinh Tế Hộ Gia đình Thường Có Quy Mô Sản Xuất Kinh Doanh Nhỏ, Vốn đầu Tư Thấp?

Điều 169. Tuổi nghỉ hưu

1. Người lao động đủ điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội thì có quyền hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.

2. Trong điều kiện lao động bình thường, tuổi nghỉ hưu của người lao động được điều chỉnh theo lộ trình đến năm 2028 là đủ 62 tuổi đối với lao động nam và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ là năm 2035.

Từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ. sau đó cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.

3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động. làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; Công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn được nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn, nhưng không quá 05 năm quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

4. Người lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao và trong một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu trước 05 tuổi, nhưng tại thời điểm nghỉ hưu không quá tuổi quy định tại khoản 2 Điều này, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Tham Khảo Thêm:  Thông Tư 11/2020/TT-BNNPTNT định Mức Hoạt động Quy Hoạch Thủy Lợi

Trường hợp người lao động bị suy giảm khả năng lao động, làm công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì được nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn, nhưng không được thấp hơn 05 năm. Ngược lại, đối với người lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao thì được tiếp tục làm việc không quá 05 năm so với tuổi nghỉ hưu.

Độ tuổi tối thiểu của nhân viên là bao nhiêu?

2. Tuổi tối thiểu của người lao động

Theo quy định nêu tại Khoản 1 Điều 3 Bộ luật Lao động 2019 thì độ tuổi tối thiểu của người lao động là 15 tuổi, đây cũng là độ tuổi tối thiểu theo quy định của pháp luật đối với người lao động từ 15 tuổi trở lên.

3. Tuổi của người lao động chưa thành niên

Người dưới 18 tuổi được coi là người lớn, tuổi tối thiểu của người lao động là 15 tuổi nên tuổi của người lao động chưa thành niên là từ 15 đến 18 tuổi. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, trẻ em dưới 15 tuổi vẫn có thể làm những công việc phù hợp với lứa tuổi, thể trạng và sức khỏe.

Trường hợp người lao động chưa thành niên, chưa đủ năng lực hành vi dân sự thì vẫn phải có người đại diện trong các giao dịch dân sự, theo Điều 18 Khoản 4 Bộ luật lao động 2019 quy định như sau:

Tham Khảo Thêm:  Nghị định 119/2013/NĐ-CP Quy định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Thú Y

Người giao kết hợp đồng lao động với người lao động là người thuộc các trường hợp sau đây:

b) người lao động từ 15 đến 18 tuổi, được sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện hợp pháp;

c) người dưới 15 tuổi và người đại diện hợp pháp của họ;

Khi ký kết hợp đồng lao động, người lao động chưa thành niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 cần có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật, vì ở độ tuổi này người lao động chỉ có hiệu lực của một phần hành vi dân sự. Đối với người dưới 15 tuổi phải có người đại diện đồng thời ký vào hợp đồng.

Trên đây là những ý kiến ​​của Hoatieu.vn chia sẻ về vấn đề độ tuổi tối thiểu của người lao động. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, tùy theo tình hình thực tế sẽ có những căn cứ pháp lý khác nên sẽ có sự khác biệt với nội dung trình bày trên.

Mời độc giả tham khảo các bài viết liên quan tại chuyên mục Làm việc thuộc chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.

Related Posts

Quyết định 44/QĐ-BXD 2020 Suất Vốn đầu Tư Xây Dựng Công Trình Và Giá Xây Dựng Tổng Hợp

Quyết định số 44/QĐ-BXD năm 2020 Quyết định 44/QĐ-BXD năm 2020 công bố suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp…

Tải Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế mẫu 25/ĐK-TCT

Tải về Công văn đề nghị khôi phục mã số thuế mẫu 25/ĐK-TCT Tham Khảo Thêm:  Hồ Sơ Thang Bảng Lương 2021

Báo Cáo Tình Hình Hoạt động đo đạc Bản đồ

Hướng Dẫn Dán Kính Cường Lực – Cách xử lý bụi và bọt khí khi dán kính… Cách loại bỏ bọt khí dưới miếng dán màn hình…

Tải Mẫu Giấy ủy quyền đòi nợ/thu hồi nợ

Tải về Mẫu giấy ủy nhiệm thu nợ/Ủy quyền đòi nợ Tham Khảo Thêm:  Cách Kích Hoạt Sim Vietnamobile Shopee Như Thế Nào?

Mẫu Quyết định Thành Lập Đoàn (tổ) Kiểm Tra Tài Chính

Quyết định thành lập đoàn thanh tra tài chính Mẫu quyết định thành lập đoàn (đoàn) kiểm tra tài chính cấp ủy Mẫu quyết định thành lập…

Khi Nào đăng Ký Nguyện Vọng đại Học 2022

Hạn nộp hồ sơ nguyện vọng đại học là năm 2022 Hạn đăng ký dự thi đại học năm 2022 Hạn đăng ký xét tuyển đại học…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *