Bộ 50 Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Lịch Sử & Địa Lí 6.
Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 Chân trời sáng tạo (năm 2024)
Xem thử Đề thi GK1 Sử&Địa 6 Xem thử Đề thi CK1 Sử&Địa 6 Xem thử Đề thi GK2 Sử&Địa 6 Xem thử Đề thi CK2 Sử&Địa 6
Chỉ từ 60k mua trọn bộ Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt, chỉnh sửa dễ dàng:
- B1: gửi phí vào tk: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
- B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 Giữa kì 1 Chân trời sáng tạo
Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử và Địa Lí 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án (4 đề)
Xem đề thi
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 Học kì 1 Chân trời sáng tạo
Đề thi Học kì 1 Lịch Sử và Địa Lí 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án (4 đề)
Xem đề thi
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 Giữa kì 2 Chân trời sáng tạo
Đề thi Giữa kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án (4 đề)
Xem đề thi
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 Học kì 2 Chân trời sáng tạo
Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án (4 đề)
Xem đề thi
Xem thêm Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 cả ba sách:
Top 10 Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử và Địa Lí 6 có đáp án
Xem đề thi
Top 10 Đề thi Học kì 1 Lịch Sử và Địa Lí 6 có đáp án
Xem đề thi
Top 10 Đề thi Giữa kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 6 có đáp án
Xem đề thi
Top 10 Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 có đáp án
Xem đề thi
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử và Địa Lí lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu 1. Lịch sử được hiểu là
A. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.
B. những chuyện cổ tích được kể truyền miệng.
C. sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình.
D. những bản ghi chép hay tranh, ảnh còn đươc lưu giữ lại.
Câu 2. Học lịch sử giúp chúng ta biết được
A. quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông.
B. sự biến đổi theo thời gian của khí hậu Trái Đất.
C. quá trình sinh trưởng của tất cả các loài sinh vật.
D. những khó khăn hiện tại mà nhân loại phải đối mặt.
Câu 3. Tư liệu hiện vật là
A. đồ dùng mà thầy cô giáo em sử dụng để dạy học.
B. những lời mô tả về các hiện vật của người xưa được lưu truyền lại.
C. bản ghi chép, nhật kí hành trình của các nhà thám hiểm trong quá khứ.
D. di tích, đồ vật của người xưa còn được giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất.
Câu 4. Sự tích Quả dưa hấu thuộc loại hình tư liệu nào dưới đây?
A. Tư liệu chữ viết.
B. Tư liệu truyền miệng.
C. Tư liệu gốc.
D. Tư liệu hiện vật.
Câu 5.Người đứng thẳng (Homo Erectus) thuộc nhóm nào dưới đây?
A. Vượn cổ.
B. Người tối cổ.
C. Người tinh khôn.
D. Người thông minh.
Câu 6. Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là
A. làng bản.
B. thị tộc.
C. bầy người.
D. bộ lạc.
Câu 7. Công cụ lao động bằng chất liệu nào đã giúp người nguyên thuỷ mở rộng địa bàn cư trú?
A. Đá.
B. Gỗ.
C. Kim loại.
D. Nhựa.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tác động của việc sử dụng công cụ kim loại tới đời sống của người nguyên thủy?
A. Giúp con người khai phá đất hoang, mở rộng diện tích trồng trọt.
B. Giúp thúc đẩy năng suất lao động, tạo ra sản phẩm ngày càng nhiều cho xã hội.
C. Làm xuất hiện của cải dư thừa, dẫn đến sự phân hoá giàu nghèo trong xã hội.
D. Dẫn tới sự tan rã của bầy người nguyên thuỷ và hình thành công xã thị tộc.
Câu 9. Ai Cập cổ đại nằm ở khu vực nào hiện nay?
A. Đông Bắc châu Phi.
B. Đông Nam châu Phi.
C. Tây Bắc Châu Phi.
D. Tây Nam châu Phi.
Câu 10: Cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà có điểm chung nào về thành tựu văn hoá?
A. Tôn thờ rất nhiều vị thần tự nhiên.
B. Viết chữ trên giấy Pa-pi-rút.
C. Viết chữ trên những tấm đất sét ướt.
D. Xây dựng nhiều kim tự tháp.
Câu 11. Ngày nay, các chữ số từ 0 đến 9 do người Ấn Độ phát minh còn được gọi là hệ số nào?
A. Số Ấn Độ.
B. Số Ả Rập.
C. Số Hy Lạp.
D. Số Ai Cập.
Câu 12. Những con sông nào có vai trò quan trọng đối với sự hình thành nền văn minh Trung Quốc?
A. Sông Nin và sông Hằng.
B. Sông Ấn và sông Hằng.
C. Hoàng Hà và Trường Giang.
D. Sông Ti-grơ và sông Ơ-phrát.
Câu 13. Kí hiệu đường thể hiện
A. ranh giới.
B. cảng biển.
C. sân bay.
D. ngọn núi.
Câu 14. Kí hiệu bản đồ có mấy dạng kí hiệu?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 15. Khi biểu hiện các vùng trồng trọt và chăn nuôi thường dùng loại ký hiệu nào sau đây?
A. Hình học.
B. Tượng hình.
C. Điểm.
D. Diện tích.
Câu 16. Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến gốc chỉ hướng nào sau đây?
A. Tây.
B. Đông.
C. Bắc.
D. Nam.
Câu 17. Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ
A. mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa.
B. độ chính xác về vị trí các đối tượng trên bản đồ so với thực địa.
C. khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít các đối tượng trên quả Địa cầu.
D. độ lớn của các đối tượng trên bản đồ so với ngoài thực địa.
Câu 18. Trong học tập, lược đồ trí nhớ không có vai trò nào sau đây?
A. Giúp học địa lí thú vị hơn nhiều.
B. Hỗ trợ nắm vững các kiến thức địa lí.
C. Hạn chế không gian vùng đất sống.
D. Vận dụng vào đời sống đa dạng hơn.
Câu 19. Muốn xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào
A. mép bên trái tờ bản đồ.
B. mũi tên chỉ hướng đông bắc.
C. các đường kinh, vĩ tuyến.
D. bảng chú giải, kí hiệu bản đồ.
Câu 20. Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh) gọi là
A. kinh tuyến Đông.
B. kinh tuyến gốc.
C. kinh tuyến 1800.
D. kinh tuyến Tây.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Em hãy xác định các sự kiện dưới đây thuộc thế kỉ nào? Cách thời điểm hiện tại (năm 2024) bao nhiêu năm?
Sự kiện
Thuộc thế kỉ nào?
Cách năm 2024
bao nhiêu năm?
Năm 539 TCN, người Ba Tư xâm lược Lưỡng Hà.
Năm 221 TCN, Tần Doanh Chính lên ngôi hoàng đế, lấy hiệu là Tần Thủy Hoàng.
Năm 30 TCN, người La Mã xâm chiếm Ai Cập, Nhà nước Ai Cập cổ đại sụp đổ.
Năm 27 TCN, dưới thời của Ốc-ta-vi-út, La Mã chuyển sang hình thức nhà nước đế chế.
Năm 248, tại vùng Cửu Chân (Thanh Hóa), Bà Triệu phất cờ khởi nghĩa.
Mùa xuân năm 542, Lý Bí lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa, đánh chiếm Long Biên, làm chủ Giao Châu.
Câu 2 (2,0 điểm): Khi thể hiện các đối tượng: sông, mỏ khoảng sản, vùng trồng rừng, ranh giới tỉnh, nhà máy trên bản đồ người ta dùng loại kí hiệu nào? Em hãy vẽ mô phỏng các kí hiệu trên?
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử và Địa Lí lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu 1. ở Trung Quốc cổ đại, chữ viết được khắc trên mai rùa, xương thú được gọi là
A. kim văn.
B. thạch cổ văn.
D. giáp cốt văn.
C. trúc thư.
Câu 2. Chính sách đối ngoại nhất quán của các triều đại phong kiến Trung Quốc từ thời Tần đến thời Tùy là gì?
A. Giữ quan hệ hữu hảo, thân thiện với các nước láng giềng.
B. Đẩy mạnh chiến tranh xâm lược để mở rộng lãnh thổ.
C. Chinh phục thế giới thông qua “con đường tơ lụa”.
D. Thực hiện triều cống, thần phục các nước lớn.
Câu 3. Hình ảnh sau gợi cho em liên tưởng tới nhà khoa học nào của Hi Lạp cổ đại?
A. Hê-rô-đốt.
B. A-ri-xtốt.
C. Ác-si-mét.
D. Pi-ta-go.
Câu 4. Công trình kiến trúc nào dưới đây không do người La Mã cổ đại tạo ra?
A. Đền Pác-tê-nông.
B. Đền Pan-tê-ông.
C. Đấu trường Cô-lô-sê.
D. Khải hoàn môn.
Câu 5. Vương quốc nào phát triển nhất ở khu vực Đông Nam Á trong khoảng bảy thế kỉ đầu Công nguyên?
A. Văn Lang.
B. Pê-gu.
C. Phù Nam.
D. Âu Lạc.
Câu 6. Vương quốc nào dưới đây là bá chủ vùng Đông Nam Á hải đảo trong các thế kỉ VIII - X?
A. Phù Nam.
B. Chăm-pa.
C. Sri Vi-giay-a.
D. Ka-lin-ga.
Câu 7. Đông Nam Á có vị trí địa lí rất quan trọng, vì: khu vực này
A. là trung tâm của thế giới.
B. tiếp giáp với Trung Quốc.
C. là “ngã tư đường” của thế giới.
D. tiếp giáp với Ấn Độ.
Câu 8. Một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu ở Đông Nam Á trước thế kỉ X là
A. đền Ăng-co Vát.
B. thánh địa Mỹ Sơn.
C. đấu trường Cô-lô-sê.
D. khải hoàn môn.
Câu 9. Các chữ viết: Chăm cổ, Khơ-me cổ, Mã Lai cổ… của cư dân Đông Nam Á được cải biến, sáng tạo dựa trên hệ thống chữ viết của
A. Trung Quốc cổ đại.
B. La Mã cổ đại.
C. Ấn Độ cổ đại.
D. Hi Lạp cổ đại.
Câu 10. Trong khoảng mười thế kỉ đầu Công nguyên, những vương quốc nào dưới đây chịu ảnh hưởng sâu sắc của Hin-đu giáo?
A. Văn Lang, Âu Lạc.
B. Phù Nam, Pa-gan.
C. Âu Lạc, Chăm-pa.
D. Chân Lạp, Chăm-pa.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tác động từ quá trình giao lưu thương mại ở Đông Nam Á?
A. Thương nhân nhiều nước đã tới Đông Nam Á trao đổi, buôn bán.
B. Nhiều thương cảng sầm uất được hình thành, như: Óc Eo, Pa-lem-bang…
C. Tác động trực tiếp đến sự ra đời của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á.
D. “Con đường gốm sứ” được hình thành trên vùng biển Đông Nam Á.
Câu 12. Nền văn hóa nào có ảnh hưởng nhiều nhất ở Đông Nam Á mười thế kỉ đầu Công nguyên?
A. Văn hóa Ấn Độ.
B. Văn hóa Trung Quốc.
C. Văn hóa Ai Cập.
D. Văn hóa Lưỡng Hà.
Câu 13. Trái Đất có dạng hình gì?
A. Hình tròn.
B. Hình vuông.
C. Hình cầu.
D. Hình bầu dục.
Câu 14. Hành tinh đứng đầu tiên trong Hệ Mặt Trời là
A. Sao Kim.
B. Sao Thủy.
C. Trái Đất.
D. Sao Hỏa.
Câu 15. So với mặt phẳng quỹ đạo, trục Trái Đất nghiêng một góc
A. 23027’.
B. 56027’.
C. 66033’.
D. 32027’.
Câu 16. Nguyên nhân chủ yếu mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm kế tiếp nhau là do
A. ánh sáng Mặt Trời và của các hành tinh chiếu vào.
B. Trái Đất hình cầu và vận động tự quay quanh trục.
C. các thế lực siêu nhiên và thần linh hỗ trợ tạo nên.
D. trục Trái Đất nghiêng trên một mặt phẳng quỹ đạo.
Câu 17. Vào ngày nào trong năm ở hai nửa bán cầu đều nhận được một lượng ánh sáng và nhiệt như nhau?
A. Ngày 22/6 và ngày 22/12.
B. Ngày 21/3 và ngày 23/9.
C. Ngày 21/6 và ngày 23/12.
D. Ngày 22/3 và ngày 22/9.
Câu 18. Khu vực nào sau đây có 6 tháng là ngày và 6 tháng là đêm trong một năm?
A. Vòng cực.
B. Cực.
C. Chí tuyến.
D. Xích đạo.
Câu 19. Khi hai mảng tách xa nhau sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây?
A. Các dãy núi cao, núi lửa và bão hình thành.
B. Động đất, núi lửa và lũ lụt xảy ra nhiều nơi.
C. Bão lũ, mắc ma phun trào diễn ra diện rộng.
D. Mắc ma trào lên và tạo ra các dãy núi ngầm.
Câu 20. Động đất và núi lửa xảy ra nhiều nhất ở khu vực nào sau đây?
A. Nơi tiếp xúc của mảng Thái Bình Dương với các mảng xung quanh.
B. Nơi tiếp xúc của mảng Âu - Á, Bắc Mĩ với các mảng xung quanh.
C. Nơi tiếp xúc của mảng Ấn Độ - Australia với các mảng xung quanh.
D. Nơi tiếp xúc của mảng Nam Mĩ, Âu - Á với các mảng xung quanh.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm).
a. Hãy kể tên 04 thành tựu của cư dân Hi Lạp cổ đại vẫn được bảo tồn/ sử dụng cho tới hiện nay.
b. Quan sát logo của tổ chức Văn hóa, Khoa học và Giáo dục của Liên hợp quốc (UNESCO), em hãy cho biết: Logo đó lấy ý tưởng từ công trình kiến trúc nổi tiếng nào của Hy Lạp cổ đại?
Câu 2 (2,0 điểm). Dựa vào hình và kiến thức đã học, em hãy:
- Cho biết vị trí điểm A có luôn là ban ngày, còn vị trí điểm B có luôn là ban đêm không? Tại sao?
- Trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau trên Trái Đất.
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử và Địa Lí lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu 1. Phạm vi lãnh thổ chủ yếu của nhà nước Văn Lang và Âu lạc là khu vực nào của Việt Nam hiện nay?
A. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 2. Cư dân Văn Lang, Âu Lạc chủ yếu sống bằng
A. sản xuất thủ công nghiệp.
B. nghề nông trồng lúa nước.
C. buôn bán qua đường biển.
D. nghề khai thác lâm sản.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đời sống tinh thần của người Việt cổ?
A. Có tục làm bánh chưng, bánh giày dịp lễ, tết.
B. Cư dân đi lại chủ yếu bằng thuyền, ở nhà sàn.
C. Trong ngày lễ hội, cư dân thích vui chơi, đấu vật…
D. Người chết được chôn cất trong thạp, bình, mộ thuyền, mộ cây.
Câu 4. Câu truyện truyền thuyết nào dưới đây phản ánh về hoạt động làm thủy lợi, phòng chống thiên tai (bão, lũ) của người Việt cổ thời Văn Lang - Âu Lạc?
A. Sự tích “Trầu cau”.
B Truyền thuyết “An Dương Vương xây thành Cổ Loa”.
C. Sự tích “Bánh chưng, bánh giày”.
D. Truyền thuyết “Sơn Tinh - Thủy Tinh”.
Câu 5. Năm 679, nhà Đường đổi Giao Châu thành
A. An Đông đô hộ phủ.
B. An Tây đô hộ phủ.
C. An Nam đô hộ phủ.
D. An Bắc đô hộ phủ.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phải là biện pháp của chính quyền phong kiến phương Bắc khi thực hiện chính sách đồng hóa văn hóa đối với người Việt?
A. Đưa người Hán sang sinh sống lâu dài, ở lẫn với người Việt.
B. Tìm cách xóa bỏ những tập quán lâu đời của người Việt.
C. Bắt người Việt tuân theo các lễ nghi của Trung Hoa.
D. Dạy chữ Hán để khai hóa văn minh cho người Việt.
Câu 7. Nghề thủ công mới nào mới xuất hiện ở Việt Nam thời Bắc thuộc?
A. Làm gốm.
B. Khảm xà cừ.
C. Rèn sắt.
D. Đúc đồng.
Câu 8. Bao trùm trong xã hội Việt Nam thời Bắc thuộc là mâu thuẫn giữa
A. nhân dân Việt Nam với chính quyền đô hộ.
B. nông dân Việt Nam với quý tộc người Việt.
C. quý tộc người Việt với chính quyền đô hộ.
D. nông dân người Việt với địa chủ người Hán.
Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực là do
A. động đất, núi lửa, sóng thần.
B. hoạt động vận động kiến tạo.
C. năng lượng bức xạ Mặt Trời.
D. sự di chuyển vật chất ở manti.
Câu 10. Nội lực tạo ra hiện tượng nào sau đây?
A. Động đất, núi lửa.
B. Sóng thần, xoáy nước.
C. Lũ lụt, sạt lở đất.
D. Phong hóa, xâm thực.
Câu 11. Điểm giống nhau giữa đồng bằng và cao nguyên là
A. bề mặt địa hình tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng.
B. thích hợp trồng cây công nghiệp và cây lương thực.
C. có hình thái đỉnh tròn, sườn thoải và thung lũng rộng.
D. độ cao tuyệt đối khoảng 200m so với mực nước biển.
Câu 12. Tầng đối lưu có độ cao trung bình khoảng
A. 18km.
B. 14km.
C. 16km.
D. 20km.
Câu 13. Các tầng cao của khí quyển có đặc điểm nào sau đây?
A. Nằm phía trên tầng đối lưu.
B. Các tầng không khí cực loãng.
C. Có lớp ô dôn hấp thụ tia tử ngoại.
D. Ảnh hưởng trực tiếp đến con người.
Câu 14. Lớp Ô-dôn có tác dụng nào sau đây?
A. Hấp thụ tia cực tím từ Mặt Trời.
B. Chống tác nhân phá hủy Trái Đất.
C. Bảo vệ sự sống cho loài người.
D. Phản hồi sóng vô tuyến, điện từ.
Câu 15. Nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất là
A. con người đốt nóng.
B. ánh sáng từ Mặt Trời.
C. các hoạt động công nghiệp.
D. sự đốt nóng của Sao Hỏa.
Câu 16. Dụng cụ nào sau đây được dùng đo độ ẩm không khí?
A. Ẩm kế.
B. Áp kế.
C. Nhiệt kế.
D. Vũ kế.
Câu 17. Các chất khí chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính là
A. H2O, CH4, CFC.
B. N2O, O2, H2, CH4.
C. CO2, N2O, O2.
D. CO2, CH4, CFC.
Câu 18. Hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu không phải là
A. tiết kiệm điện, nước.
B. trồng nhiều cây xanh.
C. giảm thiểu chất thải.
D. khai thác tài nguyên.
Câu 19. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng?
A. Tây ôn đới.
B. Gió mùa.
C. Tín phong.
D. Đông cực.
Câu 20. Biến đổi khí hậu làm nước biển dâng ảnh hưởng lớn nhất đến vùng
A. cao nguyên.
B. đồng bằng.
C. đồi.
D. núi.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Hoàn thành bảng thống kê các nội dung dưới đây về nhà nước Văn Lang và Âu Lạc:
Nước Văn Lang
Nước Âu Lạc
Thời gian ra đời
Đứng đầu nhà nước
Kinh đô
Quốc phòng
Câu 2 (3,0 điểm). Cho hình sau:
Dựa vào hình trên kết hợp kiến thức đã học, em hãy:
- Kể tên một số dạng địa hình phổ biến.
- Nêu một số đặc điểm của dạng địa hình núi.
- Cho biết sự khác nhau giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng.
Phòng Giáo dục và Đào tạo
Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử và Địa Lí lớp 6
Thời gian làm bài:45 phút
(không kể thời gian phát đề)
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu 1. Yếu tố kĩ thuật nào của Trung Quốc được truyền vào Việt Nam trong thời Bắc thuộc?
A. Làm giấy.
B. Đúc trống đồng.
C. Làm gốm.
D. Sản xuất muối.
Câu 2. Lược đồ sau đây thể hiện diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Bà Triệu.
B. Khởi nghĩa Phùng Hưng.
C. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
D. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.
Câu 3. Mục tiêu chung của các cuộc khởi nghĩa do người Việt phát động trong thời Bắc thuộc là giành
A. quyền dân sinh.
B. độc lập, tự chủ.
C. quyền dân chủ.
D. chức Tiết độ sứ.
Câu 4. Căn cứ làng Giàng gắn với nghĩa quân của Dương Đình Nghệ nay thuộc địa phương nào?
A. Thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá.
B. Huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hoá.
C. Huyện Thiệu Dương, tỉnh Thanh Hoá.
D. Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hoá.
Câu 5. Ngưỡi lãnh đạo nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ hai (năm 938) là
A. Phùng Hưng.
B. Mai Thúc Loan.
C. Lý Bí.
D. Ngô Quyền.
Câu 6. Thông tin nào dưới đây không đúng về Khúc Thừa Dụ?
A. Là một hào trưởng địa phương ở Ninh Giang (Hải Dương).
B. Nhân cơ hội nhà Đường suy yếu đã nổi dậy giành quyền tự chủ.
C. Tự xưng hoàng đế, xây dựng chính quyền tự chủ của người Việt.
D. Năm 907, Khúc Thừa Dụ mất, con trai là Khúc Hạo lên nắm chính quyền.
Câu 7. Cuối thế kỉ II, Khu Liên đã lãnh đạo nhân dân huyện Tượng Lâm nổi dậy lật đổ ách cai trị của nhà Hán, lập ra nước
A. Lâm Ấp.
B. Văn Lang.
C. Âu Lạc.
D. Phù Nam.
Câu 8. Địa bàn chủ yếu của Vương quốc Phù Nam thuộc khu vực nào của Việt Nam hiện nay?
A. Tây Nguyên.
B. Nam Bộ.
C. Bắc Bộ.
D. Trung Bộ.
Câu 9. Nước ngọt trên Trái Đất gồm có
A. nước ngầm, nước biển, nước sông và băng.
B. nước mặt, nước biển, nước ngầm và băng.
C. nước ngầm, nước ao hồ, sông suối và băng.
D. nước mặt, nước khác, nước ngầm và băng.
Câu 10. Hợp lưu là gì?
A. Diện tích đất đai có sông chảy qua và tạo ra hồ chứa nước.
B. Nơi dòng chảy của hai hay nhiều hơn các con sông gặp nhau.
C. Nơi có lượng nước chảy tạo ra mặt cắt ngang lòng ở sông.
D. Diện tích đất đai nơi sông thoát nước từ các cửa sông, biển.
Câu 11. Nước biển và đại dương có mấy sự vận động?
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 12. Nguyên nhân tạo nên sóng biển không phải là do
A. động đất.
B. bão.
C. dòng biển.
D. gió thổi.
Câu 13. Thổ nhưỡng là gì?
A. Lớp vật chất vụn bở trên bề mặt lục địa, hình thành từ quá trình phong hóa.
B. Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa và các đảo, được đặc trưng bởi độ phì.
C. Lớp vật chất vụn bở, trên đó con người tiến hành các hoạt động trồng trọt.
D. Lớp vật chất tự nhiên, được con người cải tạo đưa vào sản xuất nông nghiệp.
Câu 14. Rừng lá kim thường phân bố tương ứng với kiểu khí hậu nào sau đây?
A. Nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Ôn đới lục địa.
C. Ôn đới địa trung hải.
D. Ôn đới hải dương.
Câu 15. Sự đa dạng của sinh vật được thể hiện ở sự đa dạng của
A. nguồn cấp gen.
B. thành phần loài.
C. số lượng loài.
D. môi trường sống.
Câu 16. Những khu vực nào sau đây tập trung đông dân nhất trên thế giới?
A. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.
B. Đông Âu, Đông Nam Á, Nam Mĩ.
C. Nam Á, Bắc Á, Tây Nam Á, Tây Âu.
D. Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì.
Câu 17. Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây?
A. Hoang mạc, hải đảo.
B. Các trục giao thông.
C. Đồng bằng, trung du.
D. Ven biển, ven sông.
Câu 18. Tài nguyên thiên nhiên bị suy thoái là do
A. chiến tranh, thiên tai.
B. khai thác quá mức.
C. phát triển nông nghiệp.
D. dân số đông và trẻ.
Câu 19. Khi hơi nước bốc lên từ các đại dương sẽ tạo thành
A. nước.
B. sấm.
C. mưa.
D. mây.
Câu 20. Đặc điểm nào sau đây không đúng với thành phần hữu cơ trong đất?
A. Thành phần quan trọng nhất của đất.
B. Chiếm một tỉ lệ nhỏ trong lớp đất.
C. Đá mẹ là sinh ra thành phần hữu cơ.
D. Thường ở tầng trên cùng của đất.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Tóm tắt diễn biến, kết quả và ý nghĩa của khởi nghĩa Phùng Hưng (776 - 791). Tại sao nhân dân Việt Nam truy tôn Phùng Hưng là Bố Cái Đại vương?
Câu 2 (3,0 điểm).
a) Nêu tầm quan trọng của nước ngầm.
b) Cho biết thế nào là phát triển bền vững? Giải thích tại sao lại phải đặt mục tiêu phát triển bền vững?
Xem thử Đề thi GK1 Sử&Địa 6 Xem thử Đề thi CK1 Sử&Địa 6 Xem thử Đề thi GK2 Sử&Địa 6 Xem thử Đề thi CK2 Sử&Địa 6
Xem thêm đề thi các môn học lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác:
Bộ Đề thi Toán 6 (có đáp án)
Bộ Đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án)
Bộ Đề thi Tiếng Anh 6 (có đáp án)
Bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 6 (có đáp án)
Bộ Đề thi Công nghệ 6 (có đáp án)
Bộ Đề thi Tin học 6 (có đáp án)
Bộ Đề thi Giáo dục công dân 6 (có đáp án)