1. Mô tả các đặc điểm về vị trí địa lý, hình dạng và kích thước của châu Á.
Câu hỏi: Trả lời câu hỏi mục 1 trang 109 sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí lớp 7
Dựa vào thông tin trong mục 1 và hình 1, hãy thực hiện các yêu cầu sau:
- Xác định vị trí của châu Á trên bản đồ.
- Mô tả các đặc điểm về vị trí địa lý, hình dạng và kích thước của châu Á.
Hướng dẫn giải:
Đọc thông tin trong mục 1 (Vị trí địa lý, hình dạng và kích thước) và quan sát hình 1 để giải đáp.
Giải đáp chi tiết:
- Vị trí của châu Á:
+ Nằm trong bán cầu Bắc, từ vùng Xích đạo đến cực Bắc.
+ Thuộc bán cầu Đông: Từ khoảng 30º Đông đến gần 170º Đông.
+ Tiếp giáp với hai châu lục (châu Âu và châu Phi) và ba đại dương lớn (Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương và Địa Trung Hải).
- Hình dạng: Châu Á có hình dáng khối rất rõ ràng.
- Kích thước: Châu lục này có diện tích rộng lớn nhất toàn cầu, khoảng 44 triệu km², bao gồm cả các đảo.
2. Giải Địa lí 7 Bài 5: Vị trí, phạm vi và các đặc điểm tự nhiên của Châu Á
Câu hỏi trang 100 Địa lí 7: Xem thông tin và hình 5.1, mô tả đặc điểm về vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Á.
Phương pháp giải:
Xem thông tin trong mục 1 (Vị trí địa lí và phạm vi của châu Á) và quan sát hình 5.1.
Trả lời:
Các đặc điểm về vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Á bao gồm:
- Vị trí địa lí:
+ Châu Á kéo dài từ cực Bắc đến khoảng 10°N.
+ Các khu vực giáp ranh:
Phía bắc tiếp giáp với Bắc Băng Dương;
Phía đông tiếp giáp với Thái Bình Dương;
Phía nam tiếp giáp với Ấn Độ Dương;
Phía tây tiếp giáp với châu Âu;
Phía tây nam giáp với châu Phi.
- Hình dạng: Có dạng hình khối với bờ biển bị cắt xẻ mạnh mẽ bởi các biển và vịnh.
- Kích thước: Châu lục rộng lớn nhất thế giới, diện tích đất liền khoảng 41,5 triệu km², và nếu tính cả đảo và quần đảo thì lên tới 44,4 triệu km².
Câu hỏi trang 101 Địa lí 7: Đọc tài liệu và xem hình 5.1, sau đó
- Trình bày đặc điểm địa hình và tài nguyên khoáng sản của châu Á.
- Trình bày ảnh hưởng của đặc điểm địa hình và tài nguyên khoáng sản đến việc khai thác và bảo vệ môi trường ở châu Á.
Phương pháp giải:
Tham khảo thông tin trong mục 'Khí hậu' và xem hình 5.2.
Trả lời:
- Các đặc điểm khí hậu của châu Á:
+ Châu Á sở hữu tất cả các đới khí hậu, với mỗi đới khí hậu được chia thành nhiều loại khí hậu khác nhau.
+ Các khu vực sâu trong nội địa và phía tây nam có khí hậu lục địa rõ rệt.
+ Khu vực ven biển phía nam, đông và đông nam có khí hậu gió mùa đặc trưng.
- Tác động của đặc điểm khí hậu đến việc khai thác và bảo vệ tài nguyên ở châu Á:
+ Khí hậu đa dạng hỗ trợ phát triển nhiều loại cây trồng và chăn nuôi.
+ Cần lưu ý đến các yếu tố mùa vụ, tác động của biến đổi khí hậu và những hệ quả tiêu cực của khí hậu như bão, hạn hán, và lũ lụt.
Câu hỏi trang 103 Địa lí 7: Đọc tài liệu và quan sát hình 5.1, sau đó
- Trình bày đặc điểm của các sông và hồ ở châu Á.
- Giải thích tầm quan trọng của các sông và hồ đối với việc khai thác và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ở châu Á.
Phương pháp giải:
Nghiên cứu thông tin trong phần “Sông, hồ” và xem xét hình 5.1.
Trả lời:
- Đặc điểm của các sông và hồ ở châu Á:
+ Có nhiều hệ thống sông lớn như Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, Ô-bi, Lê-na, v.v.
+ Sông ngòi phân bố không đều và có chế độ nước rất đa dạng.
+ Châu Á có nhiều hồ lớn như Bai-can, Ban-khat, trong đó một số hồ rộng lớn còn được gọi là “biển” như Biển Caspi, Biển Chết.
- Ý nghĩa của đặc điểm sông, hồ đối với việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên ở châu Á:
+ Có ảnh hưởng lớn đến kinh tế, đời sống và môi trường tự nhiên.
+ Cần quản lý nguồn nước sông hồ hợp lý để ngăn ngừa ô nhiễm và suy giảm tài nguyên.
Bài tập 1 trang 103 Địa lý 7: Xác định các khu vực địa hình (núi, cao nguyên, sơn nguyên, đồng bằng) và các khoáng sản chính, các hệ thống sông lớn ở châu Á trên hình 5.1.
Phương pháp giải:
Xem xét hình 5.1.
Trả lời:
- Các khu vực địa hình bao gồm:
+ Núi, cao nguyên, và sơn nguyên chủ yếu tập trung tại khu vực trung tâm.
+ Đồng bằng chủ yếu nằm ở phía đông và phía nam.
- Các khoáng sản chính bao gồm: dầu mỏ, than đá, sắt, crôm và các kim loại màu như đồng, thiếc,…
- Các con sông lớn: Hằng, Ấn, Mê Công, Hoàng Hà, Trường Giang, A-mua, Bra-ma-pút, Ô-bi, I-ê-nít-xây.
Vận dụng 2 trang 103 Địa lí 7: Tìm một ví dụ cụ thể về việc sử dụng và bảo vệ một trong các yếu tố tự nhiên (địa hình, khoáng sản, khí hậu, sông hồ) ở địa phương của bạn.
Phương pháp giải:
Tìm kiếm thông tin từ các nguồn truyền thông như: Internet, báo chí, tin tức,...
Trả lời:
Quản lý và bảo vệ sông, hồ tại Thành phố Hà Nội:
- Quản lý: Tại Thành phố Hà Nội, mỗi ngày có khoảng 350 - 400 nghìn m³ nước thải và hơn 1.000 m³ rác thải được xả ra, nhưng chỉ có 10% được xử lý, phần còn lại thải trực tiếp vào sông ngòi, gây ô nhiễm nghiêm trọng.
- Bảo vệ:
+ Tăng cường nhận thức của cộng đồng về việc sử dụng và xử lý rác thải.
+ Xây dựng và hoàn thiện các quy định pháp lý về bảo vệ môi trường.
+ Cải thiện hệ thống xử lý nước thải cho cả khu dân cư và các khu công nghiệp, nông nghiệp.
+ Áp dụng các nguồn năng lượng sạch thay thế trong sản xuất công nghiệp.
3. Bài tập trắc nghiệm Địa lí 7 liên quan đến bài 5 về vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên của châu Á.
Câu 1: Các loại khoáng sản quan trọng nhất ở châu Á bao gồm những gì?
A. Dầu mỏ, than đá.
B. Sắt, crom.
C. Một số kim loại màu như đồng, thiếc,...
D. Cả A, B, C đều chính xác.
Câu 2: Đặc điểm chính của địa hình vùng trung tâm châu Á là gì?
A. Núi và sơn nguyên cao.
B. Khu vực đồi núi thấp.
C. Các đồng bằng châu thổ rộng lớn.
D. Đồng bằng hẹp.
Câu 3: Đặc điểm nổi bật của địa hình phía Bắc châu Á là gì?
A. Vùng núi cao, đồ sộ và hiểm trở nhất trên thế giới.
B. Khu vực núi, cao nguyên và đồng bằng ven biển.
C. Đồng bằng rộng lớn và cao nguyên bằng phẳng.
D. Dãy núi trẻ, sơn nguyên và đồng bằng phân bố xen kẽ.
Câu 4: Châu Á có các đới khí hậu nào?
A. Cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo.
B. Cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, cận xích đạo, xích đạo.
C. Cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, cận xích đạo, xích đạo.
D. Cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, cận xích đạo.
Câu 5: Khí hậu của vùng sâu trong lục địa như thế nào?
A. Mát mẻ.
B. Khô hạn.
C. Ôn hòa.
D. Thất thường và khó dự đoán.
Câu 6: Khu vực núi, cao nguyên và sơn nguyên chiếm bao nhiêu phần diện tích châu Á?
A. Một nửa diện tích châu Á.
B. Một phần tư diện tích châu Á.
C. Ba phần tư diện tích châu Á.
D. Toàn bộ diện tích châu Á.
Câu 7: Khoáng sản ở châu Á phân bố ra sao?
A. Thưa thớt ở các đồng bằng.
B. Chủ yếu tập trung ở khu vực Tây Á.
C. Tập trung chủ yếu ở các đồng bằng.
D. Phân bố rộng rãi khắp châu Á.
Câu 8: Đặc điểm nào dưới đây không thuộc về vị trí của châu Á?
A. Là một phần của lục địa Á-Âu.
B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng xích đạo.
C. Phần lớn diện tích nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.
D. Tiếp giáp với hai châu lục và ba đại dương lớn.
Câu 9: Mạng lưới sông ngòi phát triển kém ở khu vực nào của châu Á?
A. Khu vực Tây Nam Á và Trung Á.
B. Khu vực Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á.
C. Khu vực Bắc Á.
D. Khu vực Bắc Á và Đông Nam Á.
Câu 10: Châu Á không giáp với đại dương nào?
A. Thái Bình Dương.
B. Bắc Băng Dương.
C. Ấn Độ Dương.
D. Đại Tây Dương.
Câu 11: Khu vực Tây Nam Á chủ yếu có các khoáng sản nào?
A. Dầu mỏ và khí đốt.
B. Than và sắt.
C. Vàng và crôm.
D. Đồng và kẽm.
Câu 12: Khoảng cách rộng nhất từ bờ Tây đến bờ Đông của lãnh thổ châu Á là bao nhiêu km?
A. 6 200 km.
B. 7 200 km.
C. 8 200 km.
D. 9 200 km.
Câu 13: Các dãy núi ở châu Á chủ yếu có hai hướng chính nào?
A. Đông - tây hoặc gần đông - tây và bắc - nam hoặc gần bắc - nam.
B. Đông bắc - tây nam và đông - tây hoặc gần đông - tây.
C. Tây bắc - đông nam và vòng cung.
D. Bắc - nam và vòng cung.