Là một trong những khối hình học được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống, hình chữ nhật hẳn không còn xa lạ với nhiều người. Tuy nhiên, đối với học sinh lớp 3 lớp 4 lớp 5 là kiến thức mới. Vậy hình chữ nhật là gì và nó được tính như thế nào?
Đội đến sớm ĐẢO NGƯỢC: Chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn biết thế nào là hình chữ nhật, công thức tính diện tích hình chữ nhật và cách sử dụng một cách chi tiết, dễ hiểu nhất qua bài viết dưới đây.
Mục lục của bài viết [Ẩn]
I. Thế nào là hình chữ nhật? Diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu?
hình chữ nhật Trong hình học Euclide, một tứ giác được định nghĩa là 4 hình chữ nhật. Từ đó ta thấy hình chữ nhật là tứ giác lồi có 4 hình chữ nhật hay còn gọi là hình bình hành có 1 góc vuông.
Diện tích hình chữ nhật là phần của toàn bộ mặt phẳng giới hạn bởi bốn cạnh bên. một phần của mặt phẳng hình chữ nhật mà chúng ta có thể nhìn thấy
Các tính chất của hình chữ nhật.
- Nó có tất cả các tính chất của hình thang chẵn và hình bình hành.
- Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường thì đồng thời tạo thành 4 tam giác đều.
- Nó được viết trong một hình tròn có tâm là tâm của hình.

II. Công thức tính diện tích hình chữ nhật
Diện tích hình chữ nhật được tính bằng tích của chiều dài và chiều rộng (cùng một đơn vị đo).
Công thức: S = axb
ở đó
- Một: Chiều dài:
- b. chiều rộng
- Các cạnh đối diện và song song
Mở rộng. Nếu Diện tích đã biết, hãy tìm cạnh bằng cách chia Diện tích cho cạnh đã biết.
III. Hướng dẫn cách tính diện tích hình hình chữ nhật
1. Khái quát về hình chữ nhật
Bước 1: Đầu tiên các em tìm hiểu về hình chữ nhật
Hình chữ nhật là tứ giác có 4 cạnh. Trong đó chiều dài 2 cạnh bằng nhau, chiều rộng cũng vậy. Giả sử nếu một độ dài là 10 thì độ dài kia cũng là 10.
Ngoài ra, mọi hình vuông đều là hình chữ nhật, nhưng không phải hình chữ nhật nào cũng là hình vuông. Do đó khi tính diện tích hình vuông ta cũng làm tương tự như với hình chữ nhật.
Bước 2: Sau đó bạn cũng cần biết công thức tính diện tích hình chữ nhật
Diện tích của hình chữ nhật được tính theo công thức rất đơn giản: S = Đ * Rẻ (tương đương theo hình là L * W). Nói cách khác, diện tích bằng chiều dài và chiều rộng.
2. Tính diện tích hình chữ nhật
Bước 1: Đầu tiên tìm chiều dài của hình chữ nhật
Thông thường bài kiểm tra sẽ cung cấp cho bạn các phép đo. Nhưng nếu bài toán không cho thì dùng thước để đo.
Bước 2: Tiếp theo, tìm chiều rộng của hình chữ nhật
Bạn cũng sử dụng phương pháp tương tự để tìm chiều rộng của hình chữ nhật.
Bước 3: Sau đó bạn viết số đo chiều dài và chiều rộng cạnh nhau
Giả định: Bài toán Cho một hình chữ nhật có chiều dài 5 cm và chiều rộng 4 cm. Tất cả những gì bạn phải làm là viết chúng ra giấy
Bước 4: Tiếp theo, chiều dài được nhân với chiều rộng
Giả định: để tính diện tích, bạn thay chiều dài 5 cm và chiều rộng 4 cm trong ví dụ trên bằng công thức S = D * R.
- MỘT = 4 cm * 5 cm
- MỘT = 20 cm2:
Bước 5: Cuối cùng, viết câu trả lời của bạn theo đơn vị ô vuông
Câu trả lời của bạn là 20 cm2:. Bạn cũng có thể viết câu trả lời cuối cùng này theo 2 cách: 20 cm vuông hoặc 20 cm2:.
3. Tính diện tích nếu chỉ biết độ dài một cạnh và góc
Bước 1: Đầu tiên, bạn cần hiểu Định lý Pitago
Định lý Pythagore được định nghĩa là công thức tính độ dài cạnh thứ ba khi biết độ dài hai cạnh của một tam giác vuông. Nhờ định lý này, bạn có thể tính cạnh huyền (cạnh dài nhất) của một tam giác hoặc các cạnh tạo nên một góc vuông.
- Vì một hình chữ nhật có 4 hình chữ nhật. Do đó, đường chéo cắt hình vẽ sẽ tạo ra một tam giác vuông, vì vậy chúng ta có thể áp dụng Định lý Pitago.
- Định lý như sau. Một2: + b2: = c2:trong đó a, b là hai cạnh góc vuông và c là cạnh huyền, cũng là cạnh dài nhất.
Bước 2: Sau đó sử dụng định lý Pitago để tính cạnh còn lại của tam giác
Giả định: Bạn có một hình tam giác có 1 cạnh dài 6 cm và 1 đường chéo 10 cm.
Giải pháp. Đầu tiên, gọi độ dài của một cạnh là 6 cm, cạnh còn lại là b và cạnh huyền là 10 cm. Sau đó, bạn thay dữ liệu vào công thức của định lý Pitago, ta được:
- 6:002: + b2: = 102:
- 36 + b2: = 100
- b2: = 100 – 36
- b2: = 64
- Căn bậc hai của (b) = căn bậc hai của (64)
- b = 8
-> Độ dài còn lại của hình tam giác cũng là độ dài hình chữ nhật là 8 cm.
Bước 3: Tiếp theo, chiều dài được nhân với chiều rộng
Sau khi áp dụng định lý Pitago thu được số đo chiều dài và chiều rộng. Công việc của bạn bây giờ chỉ đơn giản là nhân chúng lại với nhau.
Lấy giả thiết trên. Ta có: 6 cm * 8 cm = 48 cm2:
Bước 4: Cuối cùng, viết câu trả lời của bạn theo đơn vị ô vuông
Bạn viết câu trả lời cuối cùng 48 cm2: trên giấy và thế là xong.
IV. Một số bài tập tính diện tích hình chữ nhật
1. Bài tập tính diện tích hình chữ nhật có lời giải
Câu 1: Cho một hình chữ nhật có chiều dài 20 cm, diện tích 100 cm.2:. Tính chiều rộng của hình chữ nhật.
Giải pháp. Chiều rộng của hình chữ nhật sẽ được tính bằng diện tích chia cho chiều dài = 100. 20 = 5 (cm).
Câu 2: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 28 cm, chiều rộng bằng 1/4 chiều dài. Tính diện tích khu vườn.
Giải pháp. Để tính diện tích mảnh vườn trước hết phải tính chiều rộng mảnh vườn.
- Chiều rộng bằng 1/4 chiều dài nên chiều rộng = 28 . 4 = 7 (cm).
- Diện tích sân vườn = 28 x 7 = 196 (cm2:)
Câu 3: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 5 cm, chiều rộng là 3 cm
Giải pháp. Diện tích hình chữ nhật là 5 x 3 = 15 (cm2:) Đáp số: 15 cm2:
Câu 4: Cho một miếng bìa cứng hình chữ nhật có chiều dài 2 cm, chiều rộng 14 cm. Tính diện tích bề mặt của miếng bìa cứng đó.
Bài giải: Đổi 2dm = 20cm
Diện tích miếng bìa hình chữ nhật là 20 x 14 = 280 (cm)2:) Đáp số: 280 cm2:
Câu 5: Chu vi hình chữ nhật là 48 cm, chiều rộng bằng 1/6 chu vi. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Phần thưởng:
Chiều rộng của hình chữ nhật: 48. 6 = 8 (cm)
Nửa chu vi hình chữ nhật là 48. 2 = 24 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật: 24 – 8 = 16 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là 8 x 16 = 128 (cm2:)
Đáp số: 128cm2:
Câu 6: Một hình chữ nhật có chiều rộng là 7cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Phần thưởng:
Chiều dài hình chữ nhật: 7 x 3 = 21 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là 7 x 21 = 147 (cm2:)
Đáp số: 147cm2:
Câu 7: Tìm diện tích hình chữ nhật có tỉ số cạnh bằng 2/3 và chu vi là 40 m.
Phần thưởng:
Nửa chu vi hình chữ nhật là 40. 2 = 20 (m).
Tổng số phần bằng nhau: 2 + 3 = 5 (phần)
Chi phí một phần: 20. 5 = 4 (m)
Chiều dài hình chữ nhật: 4 x 3 = 12 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật: 20 – 12 = 8 (m)
Diện tích hình chữ nhật là 12 x 8 = 96 (m2:)
Đáp số: 96 m2:.
Câu 7: Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là 6m. Nếu giữ nguyên chiều rộng và tăng chiều dài lên 4 lần thì được hình chữ nhật mới có chiều dài hơn chiều rộng là 51 m. Tính diện tích hình chữ nhật.
Phần thưởng:
Sau khi nhân với 4 lần thì chiều dài mới hơn chiều dài ban đầu là: 51 – 6 = 45 (m)
Chiều dài mới hơn chiều dài ban đầu, số phần: 4 – 1 = 3 (phần)
Chiều dài ban đầu của hình chữ nhật: 45 . 3 = 15 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật: 15 – 6 = 9 (m)
Diện tích hình chữ nhật là 15 x 9 = 135 (m2:)
Đáp số: 135 m2:
Câu 8: Cho một hình chữ nhật. Diện tích là 32 cm², chiều rộng là 4 cm. Tính chiều dài.
Lời giải: chiều dài hình chữ nhật: 32 : 4 = 8 cm. Đáp số: 8cm
Câu 9. Tìm các độ dài còn lại của hình chữ nhật đã cho.
a, chiều rộng của hình chữ nhật là 15 cm và diện tích là 390 cm²
b, chiều dài của hình chữ nhật là 34 cm và diện tích là 748 cm²
Phần thưởng:
Một. Chiều dài của hình chữ nhật: 390. 15 = 26 (cm)
b. Chiều rộng của hình chữ nhật: 748. 34 = 22 (cm)
Câu 10. Tính diện tích hình chữ nhật có số đo là:
Một. Hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 5 cm
b. Chiều dài hình chữ nhật là 2 cm, chiều rộng là 13 cm
c. Chiều dài hình chữ nhật là 45 cm, chiều rộng là 3 cm
Phần thưởng:
Một. Diện tích hình chữ nhật là 12 x 5 = 60 (cm²).
b. Đổi 2dm = 20cm. Diện tích hình chữ nhật là 20 x 13 = 260 (cm²)
c. Đổi 3dm = 30cm. Diện tích hình chữ nhật 45 x 30 = 1350 (cm²)
2. Bài tập tính diện tích hình chữ nhật không có lời giải
câu hỏi đầu tiên. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 24m và chiều rộng bằng 1/4 chiều dài. Tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó.
Câu 2: Sàn nhà hình chữ nhật có chiều dài 20 m, chiều rộng 7 m. Người ta dùng gỗ để lát nền, mỗi mét vuông có giá 500 nghìn đồng. Chi phí để lát toàn bộ sàn của ngôi nhà đó là bao nhiêu?
Câu 3: Khu vườn hình chữ nhật có chu vi 30 m, chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Tính diện tích khu vườn.
Câu 4: Tính diện tích hình chữ nhật như sau:
a) Chiều dài 2 cm, chiều rộng 5 cm.
b) chiều dài: 12 cm, chiều rộng: 7 cm.
c) chiều dài: 52 cm, chiều rộng: 4 cm.
d) chiều dài: 20 cm, chiều rộng: 18 cm.
e) Chiều dài: 15 m, chiều rộng: 7 m.
Câu 5: Khu vườn hình chữ nhật có chiều rộng 60m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Người ta muốn xây hàng rào xung quanh khu vườn đó (có cửa, mỗi cửa rộng 5m).
a) Tính chiều dài hàng rào.
b) Tính diện tích khu vườn hình chữ nhật đó.
Câu 6: Một miếng bìa cứng hình chữ nhật có chiều dài 25 cm, chiều rộng 12 cm. Người ta cắt một miếng bìa cứng (theo chiều rộng làm hai mảnh, một mảnh bằng nửa chiều dài của cạnh hình vuông, mảnh còn lại là hình chữ nhật).
a) Tính diện tích miếng bìa hình vuông.
b) Tính diện tích miếng bìa hình chữ nhật.
Câu 7:
a) Chu vi hình chữ nhật là 32 cm, chiều dài là 10 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
b) Chu vi hình chữ nhật là 140 cm, chiều dài là 52 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
c) Chu vi hình chữ nhật là 324 cm, chiều rộng là 52 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
d) Chu vi hình chữ nhật là 138 cm, chiều rộng là 26 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
e) Chu vi hình chữ nhật là 200 cm, chiều rộng là 46 cm. Tìm diện tích hình chữ nhật đó.
Câu 8: Tìm diện tích hình chữ nhật có chiều rộng là 15 cm và chiều dài hơn chiều rộng là 15 cm.
Câu 9:
(a) Tìm diện tích hình vuông có chu vi là 36 cm.
b) Tìm diện tích hình vuông có chu vi là 88 cm.
c) Tìm diện tích hình vuông có chu vi là 96 cm.
d) Tìm diện tích hình vuông có chu vi là 116 cm.
Câu 10. Người ta nối 5 viên gạch hình vuông thành một hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh viên gạch hình vuông. Giả sử cạnh hình vuông là 4 cm. Tìm diện tích hình chữ nhật.
999+ Tài Khoản Chat GPT Miễn Phí, Acc OpenAI Free Đăng Nhập Thành Công 100%
thẻ:
tính diện tích hình chữ nhật lớp 4tính diện tích hình chữ nhật lớp 3công thức tính diện tích hình chữ nhậtvuông tam giác vuôngTìm diện tích hình chữ nhật khi biết chu vi