Công thức 7 Hằng Đẳng Thức đáng nhớ & Các dạng bài tập

Là một trong những dạng toán quan trọng của lớp 8, để luyện thi vào lớp 9 lên 10, các thầy cô giáo sẽ dạy công thức 7 dễ nhớ. Vậy hằng số chẵn lẻ được ghi nhớ là gì và tại sao nó lại quan trọng như vậy?

Dưới đây là đội ĐẢO NGƯỢC: trình bày công thức đáng nhớ của 7 hằng đẳng thức và cách vận dụng công thức này vào bài tập cụ thể, kèm ví dụ minh họa cho từng dạng toán để các bạn dễ hiểu.

Mục lục của bài viết [Ẩn]

Hằng số cần nhớ là gì? Hằng số chẵn lẻ được ghi nhớ có nghĩa là gì?

Một hằng đẳng thức cần nhớ là một loạt các phương trình liên quan kết hợp với nhau để tạo thành một đẳng thức. Mỗi học sinh chuyên toán cần phải biết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ được biên soạn để có thể vận dụng vào giải toán.

Khi nhớ được 7 hằng đẳng thức đồng nghĩa với việc các em sẽ nắm được bản chất, tiết kiệm thời gian và hạn chế sai lầm khi giải toán. Bên cạnh đó, những kiến ​​thức này còn rèn luyện cho bạn những kỹ năng mềm như sự khéo léo, cẩn thận và còn nuôi dưỡng niềm đam mê với môn học.

7 Đẳng Thức Đáng Nhớ

Hình Ảnh Công Thức Tương Đương 7 Đáng Nhớ
Hình Ảnh Công Thức Tương Đương 7 Đáng Nhớ

Đầu tiên. Công thức bình phương của tổng (A + B)²

Định nghĩa. Bình phương của tổng (A + B)² sẽ bằng bình phương của số thứ nhất A² cộng với 2AB hai lần tích của số thứ nhất và số thứ hai, sau đó cộng với bình phương của số thứ hai B².

Công thức bình phương của tổng. (A + B)² = A² + 2AB + B

*Ví dụ bài 16 SGK toán 8.

Ví dụ bài 16 trang 11 SGK

Ví dụ:

a) Tính (a + 3)2:.

b) Viết biểu thức x2:+ 4x + 4 là bình phương của tổng.

để gán

a) Ta có: (a + 3)2:= một2:+ 2.a.3 + 32: = một2: + 6a+9.

(b) Ta có x2:+ 4x + 4 = x2:+ 2.x.2 + 22: = (x + 2)2:.

2. công thức khác biệt bậc hai (A – B)²

Định nghĩa. Bình phương của hiệu (A – B)² sẽ bằng bình phương của số thứ nhất A² trừ đi hai lần tích của số thứ nhất và số thứ hai 2AB, sau đó cộng với bình phương của số thứ hai B².

Công thức sai phân bậc hai. (A – B)² = A² – 2AB + B

Ví dụ Bài 16 trang 1 SGK Toán 8.

3. Công thức tính hiệu của hai bình phương MỘT –

Định nghĩa. Hiệu của hai bình phương của hai số A² – B² sẽ bằng hiệu của hai số A – B đó nhân với tổng của hai số A + B đó.

Công thức tính hiệu của hai bình phương. A² – B² = (A – B) (A + B)

4. Công thức lập phương của một tổng (A + B)³

Định nghĩa. Lập phương của tổng hai số (A + B)3: sẽ bằng lập phương của số đầu tiên A3: cộng ba lần tích bình phương của số thứ nhất nhân với 3A thứ hai2:B, cộng ba lần tích của số thứ nhất, bình phương của số thứ hai 3AB2:rồi cộng lập phương của số thứ hai B3:.

Công thức lập phương của một tổng. (A + B)3: = Một:3: + 3 A2:B +3AB2: + BỎ3:

Các bài tập, ví dụ, công thức lập phương của một tổng
Các bài tập, ví dụ, công thức lập phương của một tổng

5. Công thức hiệu khối (A – B)3:

Định nghĩa. Lập phương của hiệu của hai số (A – B)3: sẽ bằng lập phương của số đầu tiên A3: trừ ba lần tích bình phương của số thứ nhất từ ​​3A thứ hai2:B, cộng ba lần tích của số thứ nhất, bình phương của số thứ hai 3AB2:sau đó trừ lập phương của số thứ hai B3:.

Công thức chênh lệch khối. (A – B)3: = Một:3: – 3A2:B +3AB2: – DI DỜI3:

Một bài tập ví dụ về công thức chênh lệch khối
Một bài tập ví dụ về công thức chênh lệch khối

Ví dụ:

a) Tính ( 2x – 1 )3:.

b) Viết biểu thức x3:– 3x2:y + 3xy2:-y:3: như lập phương của sự khác biệt.

để gán

a) Ta có: (2x – 1)3:

= (2x)3: – 3. (2x)2:.1 + 3( 2x ).12: – Đầu tiên3:

= 8x3: – 12 lần2: + 6x – 1

b) Ta có: x:3:– 3 lần2:y + 3xy2:-y:3:

= (x)3: – 3.x2:.y + 3.x. y:2: -y:3:

= (x – y)3:

6. Công thức tính tổng hai lập phương Một3: + BỎ3:

Định nghĩa. Tổng hai lập phương của hai số A3: + BỎ3: sẽ là tổng của số thứ nhất cộng với số thứ hai A + B, sau đó nhân với bình phương còn thiếu của tổng của số A thứ nhất và thứ hai.2: -AB + KẾT THÚC2:.

Công thức tính tổng hai lập phương. Một3: + BỎ3: = (A + B) (A:2: -AB + KẾT THÚC2:)

Bài tập ví dụ về công thức tổng hai lập phương
Bài tập ví dụ về công thức tổng hai lập phương

Hình ảnh của công thức tính tổng hai lập phương
Hình ảnh của công thức tính tổng hai lập phương

Ví dụ:

a) Tính 33:+ 4:3:.

b) Viết biểu thức (x + 1)(x).2:– x + 1 ) là tổng của hai lập phương.

để gán

a) Ta có: 33:+ 4:3:= ( 3 + 4 ) ( 32: – 3,4 + 42: ) = 7.13 = 91.

b) Ta có: ( x + 1 )( x2:– x + 1 ) = x3:+ 1:3: = x3: + 1.

7. Công thức tính hiệu hai hình lập phương Một3: – DI DỜI3:

Định nghĩa. Hiệu của lập phương của hai số sẽ là hiệu của số thứ nhất trừ đi số thứ hai A – B, sau đó nhân với bình phương bị bỏ đi của tổng của số A thứ nhất và số thứ hai.2: +AB + KẾT THÚC2:.

Công thức cho sự khác biệt của hai hình khối. Một3: – DI DỜI3: = (A – B) (A:2: +AB + KẾT THÚC2:)

Hình ảnh của công thức cho sự khác biệt của hai hình khối
Hình ảnh của công thức cho sự khác biệt của hai hình khối

Bài tập ví dụ về công thức tính hiệu hai hình lập phương
Bài tập ví dụ về công thức tính hiệu hai hình lập phương

Ví dụ:

a) Đếm 63:– 4 giờ3:.

b) Viết biểu thức (x – 2y)(x).2:+ 2xy + 4y2:) là hiệu của hai hình lập phương

để gán

a) Ta có: 63:– 4 giờ3:= ( 6 – 4 ) ( 62: + 6.4 + 42: ) = 2,76 = 152.

b) Ta có: ( x – 2y )( x2:+ 2xy + 4y2:) = (x)3: – (2 năm)3: = x3: – 8 năm3:.

7 Ý Nghĩa Của Hằng Đẳng Thức Đáng Nhớ Mà Bạn Nên Biết

Bên cạnh bảy hằng đẳng thức đã nhớ, chúng ta có bảy hệ quả, hoặc các công thức đẳng thức mở rộng của chúng, như sau:

Hệ quả với hằng đẳng thức cấp 2

Hệ quả với hằng đẳng thức cấp 3

hậu quả chung

Một số hàm ý khác của hằng đẳng thức

Một số bài tập về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ (9 dạng)

1. Giải 7 hằng đẳng thức thuộc lòng

Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức

Câu hỏi. Tính giá trị của biểu thức:

Phần thưởng:

Dạng 2: Chứng minh đẳng thức

Câu hỏi. Hãy chứng minh đẳng thức.

Phần thưởng:

Dạng 3: Chứng minh bất đẳng thức

Chuyển bất phương trình về dạng biểu thức A ≥ 0 hoặc A ≤ 0. Sau đó dùng các phép biến hình để đưa A về 1 trong 7 hằng đẳng thức.

Dạng 4: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức

Chủ thể: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức.

Phần thưởng:

Dạng 5: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức

Câu hỏi. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức.

Phần thưởng:

Dạng 6. Chứng minh biểu thức A không phụ thuộc biến

Câu hỏi. Chứng minh rằng biểu thức A không phụ thuộc biến.

Phần thưởng:

Dạng 7. Tìm x.

Đề bài: Tìm x biết.

Phần thưởng:

Dạng 8: đa thức nhân tử

Câu hỏi. Tìm nhân tử hóa của đa thức.

Phần thưởng:

Dạng 9: Thực hiện phép tính phân số

Đề: Em hãy làm phép tính phân số

Phần thưởng:

2. Lập 7 hằng đẳng thức thuộc lòng không lời giải

Nó lên 7 công thức phương trình đáng nhớ và bài tập về chúng mà nhóm INVERT của chúng tôi đã biên soạn. Chúng tôi hi vọng qua bài viết này các bạn đã có thể nắm được đầy đủ 7 hằng đẳng thức cần nhớ và cũng như thực hành giải các bài toán một cách dễ dàng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, bạn cũng có thể bình luận bên dưới, chúng tôi sẽ giải đáp cho bạn. Chúc may mắn.

999+ Tài Khoản Chat GPT Miễn Phí, Acc OpenAI Free Đăng Nhập Thành Công 100%

Tham Khảo Thêm:  Bao Tập, Bao Sách Nai Bìa Bọc Sách Vở

Related Posts

Quyết định 44/QĐ-BXD 2020 Suất Vốn đầu Tư Xây Dựng Công Trình Và Giá Xây Dựng Tổng Hợp

Quyết định số 44/QĐ-BXD năm 2020 Quyết định 44/QĐ-BXD năm 2020 công bố suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp…

Tải Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế mẫu 25/ĐK-TCT

Tải về Công văn đề nghị khôi phục mã số thuế mẫu 25/ĐK-TCT Tham Khảo Thêm:  Tín Chấp Và Cầm Giữ Tài Sản Là Gì?

Báo Cáo Tình Hình Hoạt động đo đạc Bản đồ

Hướng Dẫn Dán Kính Cường Lực – Cách xử lý bụi và bọt khí khi dán kính… Cách loại bỏ bọt khí dưới miếng dán màn hình…

Tải Mẫu Giấy ủy quyền đòi nợ/thu hồi nợ

Tải về Mẫu giấy ủy nhiệm thu nợ/Ủy quyền đòi nợ Tham Khảo Thêm:  Tín Chấp Và Cầm Giữ Tài Sản Là Gì?

Mẫu Quyết định Thành Lập Đoàn (tổ) Kiểm Tra Tài Chính

Quyết định thành lập đoàn thanh tra tài chính Mẫu quyết định thành lập đoàn (đoàn) kiểm tra tài chính cấp ủy Mẫu quyết định thành lập…

Khi Nào đăng Ký Nguyện Vọng đại Học 2022

Hạn nộp hồ sơ nguyện vọng đại học là năm 2022 Hạn đăng ký dự thi đại học năm 2022 Hạn đăng ký xét tuyển đại học…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *