Những lưu ý khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?
Chuyển đổi quyền sử dụng đất là gì, làm thế nào để tránh tranh chấp khi làm thủ tục chuyển nhượng đất đai. Bài viết dưới đây của HoaTieu.vn sẽ giúp các bạn biết được chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì và những lưu ý khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng đất đai, mời các bạn cùng theo dõi.
1. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất chuyển giao đất và quyền sử dụng đất nói trên cho bên nhận chuyển nhượng (sau đây gọi là bên nhận quyền sử dụng đất). Bên chuyển nhượng thửa đất, quyền sử dụng đất được nhận số tiền bằng giá trị quyền sử dụng đất do các bên thỏa thuận.
2. Những lưu ý khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Thứ nhất, tìm hiểu thông tin về nhà đất
– Về giấy tờ pháp lý của tài sản. Để biết giấy thật hay giả, bạn có thể nhìn bằng mắt thường các dấu nổi, dấu đỏ và nội dung in trên giấy có rõ ràng, sắc nét hay không. Biển hiệu giả thường kém sắc nét, thậm chí bị mờ, chữ viết không ngay ngắn và đều màu. Trường hợp khó đánh giá sự thật có thể nhờ đến người có chuyên môn như công chứng viên, nhân viên Sở Tài nguyên và Môi trường. Ngoài ra, cần xác minh tài sản thực tế và tài sản trong giấy chứng nhận. Hầu hết các trường hợp trên giấy chứng nhận là nhà cấp 4 nhưng thực tế lại là nhà 5 tầng thì sẽ gặp khó khăn khi làm thủ tục chuyển nhượng. Trong trường hợp này, cần phải tìm hiểu việc cấp giấy phép xây dựng.
– Về tính ổn định của bất động sản. Tìm hiểu xem ngôi nhà được chuyển nhượng có đang xảy ra tranh chấp giữa hàng xóm hoặc đồng sở hữu hoặc những người khác hay không. Để kiểm tra, bạn có thể liên hệ với ủy ban nhân dân xã, phường hoặc huyện, trưởng khu, trưởng thôn hoặc trao đổi với người dân khu phố…
– Nhà và đất là tài sản chung. Trong hầu hết các trường hợp, nhà đất chỉ đứng tên một người (vợ hoặc chồng), nhưng nếu tài sản đó thuộc sở hữu chung của cả vợ và chồng thì khi chuyển nhượng cả vợ và chồng phải: tham gia ký tên. Nếu người đó không có chỗ ở, chẳng hạn đang ở nước ngoài, đang chấp hành hình phạt tù… thì sẽ rất khó để chuyển đi.
– Có bên thứ ba tham gia. Tìm hiểu tại văn phòng/bộ phận công chứng xem nhà đất có liên quan đến các giao dịch khác như đặt cọc, thế chấp… hay không. Nếu có, thì về nguyên tắc các giao dịch này phải được hủy bỏ, sau đó các bên mới có thể chuyển nhượng. Tìm hiểu các tài sản liên quan đến bên thứ ba như cống rãnh, cáp điện, cấp nước… Nếu có, cần tìm hiểu các thỏa thuận trước đó của các bên về việc sử dụng chung hạ tầng này.
– Dữ liệu của người bán. Kiểm tra xem giấy tờ tùy thân còn hạn sử dụng không (hộ chiếu còn hạn 10 năm, chứng minh nhân dân còn hạn 15 năm kể từ ngày cấp), các giấy tờ khác như hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn, giấy chứng nhận. từ tình trạng hôn nhân.
– Nghĩa vụ tài chính tại thời điểm mua bán. Kiểm tra xem giấy chứng nhận có được hạch toán lệ phí trước bạ, tiền sử dụng đất,… hay không vì chủ sở hữu tài sản chỉ được chuyển nhượng tài sản sau khi đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước.
Thứ hai, ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Sau khi xác định rõ các thông tin liên quan đến đất đai, tài sản gắn liền với đất và người có quyền sử dụng đất, bạn có thể tiến hành giao kết các loại hợp đồng liên quan đến việc chuyển nhượng, quyền sử dụng đất.
Thứ nhất, với thỏa thuận đặt cọc.
Nhà có thể có người bán vì nhiều lý do, sau khi treo biển rao bán và chào giá hợp lý cho người mua, ai đến xem mua sẽ nhận cọc.
Vì vậy, cách duy nhất để đảm bảo quyền lợi của bên mua trong trường hợp này là cùng bên bán ký kết thỏa thuận đặt cọc, pháp luật không bắt buộc phải công chứng thỏa thuận đặt cọc. Tuy nhiên, nên quy định hợp đồng đặt cọc phải được công chứng để khẳng định giá trị pháp lý của loại hợp đồng này, đồng thời đảm bảo quyền lợi trong trường hợp có tranh chấp mà có căn cứ yêu cầu tòa án giải quyết.
Ghi chú. Tuy pháp luật không cấm nhưng nếu có người làm chứng thì người làm chứng không được liên quan đến bất kỳ bên nào để đảm bảo tính khách quan.
Theo quy định tại Điều 167 Khoản 3 Luật Đất đai 2013 thì hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được giao kết bằng văn bản, được công chứng, chứng thực và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký tại cơ quan đăng ký. Tuy nhiên, nếu một trong các bên của hợp đồng là một công ty bất động sản, hợp đồng không cần phải được công chứng để duy trì tính ràng buộc về mặt pháp lý.
Trong hợp đồng này cần đảm bảo các điều kiện cơ bản như: Giải thích thuật ngữ; Mục tiêu của hợp đồng; Giá bán và phương thức thanh toán; thời hạn giao nhà, tài liệu; Bảo lãnh nhà ở; Quyền và trách nhiệm của các bên. chuyển giao quyền và nghĩa vụ; Vi phạm hợp đồng và nghĩa vụ của các bên. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng; Các trường hợp bất khả kháng; Nghĩa vụ của các bên; Luật áp dụng và Phương thức giải quyết tranh chấp; ngôn ngữ hợp đồng; Thời hạn của hợp đồng…
Thứ ba, về việc thanh toán, chuyển nhượng giấy tờ nhà đất khi chuyển quyền
Để đảm bảo an toàn, việc thanh toán phải được thực hiện cho ngân hàng.
– Hạn chế thanh toán bằng ngoại tệ vì có thể làm mất hiệu lực giao dịch.
– Sau khi ký công chứng thỏa thuận, một trong các bên (theo thỏa thuận) phải làm đơn gửi cơ quan thuế để tránh bị phạt chậm nộp.
– Khi đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính với nhà nước, gia đình bạn tiến hành lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này mời các bạn tham khảo bài viết: Thời gian mua bán đất bao lâu?
– Khi nhận Giấy chứng nhận (đã cấp cho người mua) cần kiểm tra lại các thông tin ghi trên Giấy chứng nhận có chính xác hay không. Nếu phát hiện sai sót phải khắc phục ngay.
Bạn có thể tải xuống tệp phù hợp cho mình từ các liên kết bên dưới.