Chủ tịch cộng đồng là công chức hay viên chức?
Chủ tịch cộng đồng là công chức hay viên chức vào năm 2023? Hiện nay nhiều người vẫn chưa biết chức danh chủ tịch UBND cấp xã. Mời các bạn xem bài viết dưới đây của HoaTieu.vn để làm rõ tiêu chuẩn danh dự của chủ tịch xã và mức lương của cán bộ, công chức cấp xã mới nhất 2023.
Tiêu chuẩn chức danh Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

1. Công chức là gì?
Theo quy định tại Điều 2 Khoản 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật “Cán bộ, công chức, viên chức” năm 2019 thì công chức được quy định như sau:
Công chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm, hưởng lương từ ngân sách nhà nước;
– Trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện;
– Trong cơ quan, đơn vị của Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng;
– Trong các phòng, đơn vị thuộc Công an nhân dân không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân Công an nhân dân;
So với quy định cũ, người giữ chức vụ quản lý, lãnh đạo đơn vị sự nghiệp của Nhà nước sẽ không còn là công chức.
2. Viên chức là gì?
Theo quy định tại Điều 2 Luật Viên chức 2010, viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo hợp đồng lao động và hưởng lương từ quỹ lương. của người lao động, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
3. Chủ tịch xã là công chức hay viên chức?
Theo Điều 4 Khoản 3 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 quy định về cán bộ cấp xã như sau:
Cán bộ xã (công chức đoàn thể), phường, thôn là công dân Việt Nam được bầu vào Thường trực HĐND, UBND, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, các chức vụ chính trị, lãnh đạo. các tổ chức xã hội.
Ngoài ra, theo Điều 3 Khoản 1 Nghị định số 92/2009/NĐ-KP thì các chức danh cán bộ cấp xã bao gồm:
– Bí thư, phó bí thư đảng ủy;
– Chủ tịch, Phó Ủy ban nhân dân;
– Chủ tịch UBND, Phó Chủ tịch UBND;
– Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
– Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
– Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, huyện, thôn, bản làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);
– Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
Như vậy, theo quy định trên thì Chủ tịch UBND cấp xã không phải là công chức, viên chức mà là công chức cấp xã.
4. Lương cán bộ xã năm 2023
Bảng lương công chức cấp xã năm 2023
Theo quyết định 34/2021/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, thời gian thực hiện cải cách chính sách tiền lương nêu tại khoản 3 điều 4 quyết định 23/2021/QH15 của Quốc hội sẽ không được thực hiện, vào năm 2022.
Theo đó, với việc lùi thời gian thực hiện cải cách tiền lương, tiền lương của cán bộ, công chức cấp xã sẽ tiếp tục tương ứng với mức lương cơ sở.
Ngoài ra, cả Quốc hội và Chính phủ đều chưa thông qua quy định mới về mức lương cơ sở nên đến năm 2022 mức lương cơ sở tiếp tục là 1.490.000 đồng/tháng theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP.
Bảng lương công chức thành phố năm 2023 và Bảng lương công chức thành phố năm 2023 bao gồm:
– Bảng lương 1. Bảng lương của công chức cấp thành phố có trình độ chuyên môn cơ bản hoặc không có trình độ chuyên môn.
(Đơn vị: Đồng)
cán bộ cấp xã, huyện, huyện và TP. | |||||
Cán bộ cấp xã có trình độ cơ bản hoặc chưa qua đào tạo chuyên môn | |||||
STTT: | chức vụ | bằng cấp 1 | Cấp độ 2: | ||
Hệ số: lương |
Lương: 2021 |
Hệ số: lương |
Lương: 2021 |
||
Đầu tiên | Bí thư Đảng ủy | 2h35 sáng | 3.501.500,00 | 2:85 sáng | 4.246.500 |
2: | – Phó Bí thư Đảng ủy | 2:15 sáng | 3.203.500,00 | 2h65 sáng | 3.948.500 |
– Chủ tịch UBND | 3.203.500,00 | 3.948.500 | |||
– Chủ tịch UBND | 3.203.500,00 | 3.948.500 | |||
3: | – Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 1,95 | 2.905.500,00 | 2:45 sáng | 3.650.500 |
– Phó Chủ tịch UBND | 2.905.500,00 | 3.650.500 | |||
– Phó Chủ tịch UBND | 2.905.500,00 | 3.650.500 | |||
4: | – Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh | 1:75 | 2.607.500,00 | 2:25 sáng | 3.352.500 |
– Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ | 2.607.500,00 | 3.352.500 | |||
– Hội trưởng Nông dân | 2.607.500,00 | 3.352.500 | |||
– Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 2.607.500,00 | 3.352.500 |
– Bảng lương 2: Bảng lương của cán bộ cấp thành phố đã qua đào tạo trung học chuyên nghiệp trở lên.
(Đơn vị: Đồng)

– Bảng lương 2: Bảng lương dành cho công chức cộng đồng đã qua đào tạo cơ bản trở lên. (Đơn vị: Đồng)

Mời độc giả tham khảo các bài viết liên quan trong chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.