KIẾN THỨC THỰC TIỄN – TÍNH GIÁ CHO MẶT HÀNG HQ1/HQ2/ thay #tuoihoctro
KIẾN THỨC THỰC TIỄN – TÍNH GIÁ CHO MẶT HÀNG HQ1/HQ2/ thay #tuoihoctro
Đối với các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và đại học, kiểm tra đánh giá là một cách khách quan để đánh giá năng lực của học sinh. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách tính điểm trung bình THCS, THPT, Đại học học kỳ 1, học kỳ 2 và cả năm, v.v. Hãy học cách ghi điểm với Sforum ngay hôm nay!
Máy tính điểm trung bình
Ngoài tính toán thủ công bằng công thức, bạn có thể sử dụng các công cụ miễn phí, ví dụ:.
Notan – Ứng dụng tính điểm trung bình cấp 2 và cấp 3
Notan là chương trình chuyên tính điểm học lực cấp 2 và cấp 3. Để sử dụng Notan, bạn có thể tải ứng dụng về điện thoại từ Google Play. Sau đó nhập số tín chỉ môn học để hệ thống tính điểm trung bình học kỳ.
Liên kết tải xuống: (https://play.google.com/store/apps/details?id=de.tiendonam.notan)
ROSION – Ứng dụng tính bảng điểm đại học
(https://play.google.com/store/apps/details?id=com.rosion.xthcb)
Ứng dụng này sẽ giúp bạn tính điểm trung bình học kỳ lớp 10, 11 và 12, tính điểm tổ hợp xét tuyển, tính điểm học kỳ 3 hoặc học kỳ 5,…
Kết quả học tập của học sinh – KET
Đây là một ứng dụng di động cho phép học sinh tự nhập điểm và theo dõi kết quả học tập. Bạn chỉ cần nhập đúng điểm môn của bài thi và đúng thể loại bài thi, hệ thống sẽ tự động tính điểm trung bình môn và điểm tổng kết. Bạn cũng có thể sử dụng ứng dụng này để lên kế hoạch cho các sự kiện và lịch trình hàng tuần.
Liên kết tải xuống: (https://play.google.com/store/apps/details?id=com.chinhvd.gradereport)
Cách tính điểm trung bình các môn học cấp 2, cấp 3
Đối với cấp THCS và THPT, điểm trung bình được tính theo các điểm thành phần gồm điểm kiểm tra thường xuyên (kiểm tra miệng, kiểm tra 15 phút), điểm kiểm tra giữa kỳ, điểm kiểm tra cuối học kỳ.
Trong đó điểm bài kiểm tra đánh giá thường xuyên được tính hệ số 1, điểm bài kiểm tra đánh giá giữa kỳ được tính hệ số 2 và điểm bài kiểm tra đánh giá cuối kỳ được tính hệ số 3.
Cách tính điểm trung bình học kỳ 1 và học kỳ 2 của cấp 2 và cấp 3
Điểm trung bình chung học kỳ bằng trung bình cộng các môn học trong học kỳ đó. Công thức sau dùng để tính điểm trung bình của môn học.
TDTBmhk =: |
TDC + 2 x RR + 3 x RR |
Số đơn vịx+ 5 |
ở đó
- TDTBmhk: trung bình học kỳ.
- TDGDtx. tổng điểm đánh giá thường xuyên trong học kỳ.
- Sự đánh giá. điểm kiểm tra đánh giá giữa kỳ.
- Điểm xếp loại: Điểm bài kiểm tra xếp loại cuối học kỳ.
- SDGtx. số điểm bài kiểm tra đánh giá thường xuyên trong học kỳ.
Các hệ số của công thức trên được quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư 58. Cách tính điểm trung bình học kỳ 2 và học kỳ 1 tương tự nhau.
Ví dụ: Nếu có bảng điểm môn toán như sau thì điểm trung bình cả học kỳ là:
- Điểm kiểm tra bình thường: TDGDtx = 6 + 7 + 8 (tức là 3 bài kiểm tra)
- Điểm kiểm tra đánh giá giữa kỳ: GPA = 8.5
- Điểm kiểm tra đánh giá giữa kỳ: GPA = 8.5
Điểm trung bình học kỳ môn toán = [(6+7+8) + 2 x 8.5 + 3 x 8.5] / (3 + 5) = 7,9
Bạn tính điểm trung bình cấp 2 và cấp 3 như thế nào?
Công thức sau dùng để tính điểm trung bình cả năm.
TDTBmcn =: |
ĐTBmhkI + 2 x ĐTBmhkII |
3: |
ở đó
- ĐTBmhk1. Điểm trung bình học kỳ 1 (hệ số 1).
- ĐTBmhk2. điểm trung bình học kỳ 2 (hệ số 2).
Ví dụ: Nếu bạn có điểm trung bình Học kỳ 1 và Học kỳ sau:
- ĐTBmhk1 = 8,5
- ĐTBmhk2 = 7,0
Vậy điểm trung bình cả năm = (8,5 + 2 x 7,0)/3 = 7,5
Ghi chú. Trường hợp làm tròn thì điểm trung bình cộng của các học kỳ và điểm cả năm được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất.
Xếp loại học sinh cấp 2, cấp 3 dựa trên điểm trung bình như thế nào?
Bảng dưới đây là hệ thống phân loại học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông.
Điểm trung bình (trên 10) | Đủ | gọi: | |
9,0 – 10,0 | A+ | 4.0: | Xuất sắc |
8,0 – 9,0 | Một | 3.5: | ĐƯỢC RỒI |
7,0 – 8,0 | B+ | 3.0: | sớm hơn |
6,0 – 7,0 | DI DỜI | 2.5: | Trung bình: |
5.0 – 6.0 | CŨ | 2.0: | Yếu đuối |
< 5,0: | D F: | <= 1,0 | Kém/Thất bại |
ở đó
Học sinh dẫn đầu.
- Điểm trung bình các môn đạt từ 8.0 trở lên.
- Điểm trung bình môn toán, văn từ 8,0 trở lên.
- Điểm trung bình học tập từ 8,0 trở lên (đối với trường THPT năng khiếu).
- Không có môn học nào đạt điểm trung bình dưới 6,5.
- Các môn chỉ chấm điểm đánh giá là phải đạt (tức là điểm D).
Học sinh giỏi.
- Điểm trung bình tất cả các môn học từ 6.5 trở lên.
- Điểm trung bình môn toán và văn từ 6,5 trở lên.
- Điểm môn chuyên từ 6,5 trở lên (đối với trường THPT năng khiếu).
- Không có môn nào bị điểm dưới 5,0.
- Các môn chỉ chấm điểm đánh giá là phải đạt (tức là điểm D).
Học sinh trung học cơ sở.
- Điểm trung bình các môn đạt từ 5.0 trở lên.
- Điểm trung bình môn toán, văn từ 5,0 trở lên.
- Điểm trung bình các ngành học từ 5.0 trở lên (đối với học sinh cuối cấp THPT).
- Không có môn học nào nhận được điểm trung bình dưới 3,5.
- Các môn chỉ đánh giá xếp loại, không tính điểm phải đạt (tức là loại D).
Các trường hợp còn lại được xếp loại kém hoặc yếu.
Cách tính điểm trung bình đại học chi tiết nhất
Điểm trung bình đối với bậc đại học sẽ theo quy định tại Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT. Cụ thể, từ ngày 3/5/2021, cách tính điểm trung bình các môn thi đại học sẽ như sau:
Cách tính tín chỉ môn học
Điểm môn học được tính bằng tổng các điểm thành phần (điểm thi lý thuyết, điểm thi thực hành,…) nhân với các trọng số tương ứng. Kết quả điểm trung bình toàn khóa được làm tròn đến 1 chữ số thập phân.
Sau khi tính tín chỉ môn học, nhà trường sẽ áp dụng phân loại sinh viên như sau:
- Hạng A: điểm trung bình từ 8.5 đến 10.0
- Hạng B: điểm trung bình từ 7.0 đến 8.4
- Hạng C: điểm trung bình từ 5,5 đến 6,9
- Loại D: điểm trung bình từ 4,0 đến 5,4
- độ F. Điểm trung bình dưới 4.0 (không đạt)
Bạn cần đạt điểm D hoặc cao hơn để đủ điều kiện tham gia khóa học. Ngoài ra, đối với những môn không tính vào điểm trung bình và không tính điểm, bạn cần đạt (5.0 trở lên).
Trong một số trường hợp sau, điểm môn học không được tính vào điểm trung bình:
- Loại I: Điểm không đầy đủ do trì hoãn hoặc hoãn kiểm tra (có sự cho phép).
- Loại X: Điểm không đầy đủ do không đủ dữ liệu điểm, lớp.
- Loại R: Điểm môn học được miễn, nhưng tín chỉ được công nhận.
Cách quy đổi thang điểm trung bình từ 10 -> 4
Sau đây là bảng quy đổi thang điểm và thang điểm 10 và 4 ở bậc đại học:
phân loại | điểm:
(thang điểm 10) |
điểm thư | điểm:
(thang điểm 4) |
|
Lấy: | ĐƯỢC RỒI | 8,5 – 8,9 | Một | 3.7: |
9,0 – 10,0 | A+ | 4.0: | ||
sớm hơn | 7,0 – 7,7 | DI DỜI | 3.0: | |
7,8 – 8,4 | B+ | 3.5: | ||
Trung bình: | 5,5 – 6,2 | CŨ | 2.0: | |
6,3 – 6,9 | C+ | 2.5: | ||
trung bình yếu | 4,0 – 4,7 | DỄ! | 1.0: | |
4,8 – 5,4 | D+ | 1,5: | ||
Đã không đến | Mức tối thiểu | Dưới 4.0 | F: | 0: |
Như vậy, điểm chữ không thuộc một trong các trường hợp nêu trên thì không tính vào điểm trung bình chung học kỳ hoặc điểm trung bình chung tích lũy. Trong khi đó, những môn học không thuộc chương trình đào tạo của ngành thì không được tính vào điểm trung bình chung tích lũy của sinh viên.
Ngoài ra, các trường đại học áp dụng quy đổi điểm trung bình theo thang điểm 4 thì:
- Điểm thành phần vẫn được tính theo thang điểm 10 và được dùng để tính điểm trung bình môn học.
- Điểm trung bình môn học được xếp theo điểm chữ cái sau đó quy đổi về thang điểm 4 như bảng trên.
Các trường khác, trừ khi có quy định quy đổi sang thang điểm 4, còn lại vẫn giữ nguyên điểm và xếp loại theo thang điểm 10.
Cách tính điểm trung bình?
Điểm trung bình học kỳ đại học được tính theo công thức sau:
ở đó
- A: điểm trung bình chung tích lũy hoặc điểm trung bình chung học kỳ.
- ai điểm trung bình học kỳ 1
- ni: số tín chỉ phù hợp cho khóa học i
- N. tổng số khóa học
Ví dụ: bạn có bảng điểm môn học sau đây và số tín chỉ tương ứng:
Thời hạn: | Số tín chỉ | Điểm môn học (thang điểm 10) |
Toán cao cấp 1 | 3: | 8,0: |
vật lý đại cương | 3: | 7:5 |
Thông tin chung | 2: | 8.2: |
Hóa học nói chung | 3: | 7.0: |
Thì điểm trung bình chung học kỳ hoặc điểm trung bình chung tích lũy là;
A = (3 x 8,0 + 3 x 7,5 + 2 x 8,2 + 3 x 7,0) / (3 + 3 + 2 + 3) = 7,76
Như vậy, những thông tin trên sẽ giúp các bạn biết được cách tính điểm trung bình học kỳ áp dụng từ cấp THCS đến THPT và đại học. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về các điểm, hãy để lại nhận xét bên dưới.