Cách tính điểm trung bình học bạ cấp 2, cấp 3 và đại học? Đây là một trong những câu hỏi thường gặp nhất. Để giải đáp thắc mắc mời bạn cùng chúng tôi tìm hiểu và khám phá nội dung bài viết dưới đây.
Điểm trung bình là gì? Tại sao cần phải tính điểm trung bình?
Như các bạn đã biết, điểm số trong quá trình học tập luôn là mối quan tâm của các bạn học sinh trong hành trình học tập của mình. Và điểm trung bình môn học là một trong những thang điểm khách quan giúp giáo viên và học sinh đánh giá đúng năng lực học tập của mình. Thông qua phần này, giáo viên cũng sẽ đánh giá xem học sinh của mình có thực sự nắm và hiểu kiến thức mà mình đang giảng dạy hay không.
Điểm trung bình của môn học sẽ là tổng của tất cả các điểm kiểm tra như kiểm tra miệng, kiểm tra định kỳ, kiểm tra giữa kỳ, điểm thực hành, bài tập chính, v.v. Đối với trường trung học, điểm là điểm trung bình của khóa học. tính cho từng học kỳ và tính điểm trung bình cả năm.
Cách tính điểm trung bình các môn học cấp 2, cấp 3
Như chúng tôi đã nói ở trên, đối với bậc THPT, điểm trung bình của từng môn học sẽ được tính theo điểm trung bình của từng học kỳ và cả năm học. Dưới đây là cách tính điểm trung bình các môn học cấp 2, cấp 3 mà các em có thể tham khảo:
Cách tính điểm trung bình học kỳ THCS và THPT
Các môn đánh giá học lực chủ yếu dựa trên điểm số và điểm trung bình chung của từng môn học trong học kỳ sẽ được tính như sau:
ở đó
- TDTBmhk là điểm trung bình học kỳ.
- GPA là điểm kiểm tra và đánh giá giữa kỳ.
- Điểm tổng kết là điểm của bài kiểm tra, đánh giá cuối kỳ.
- ĐTM là điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên.
Cách tính điểm trung bình cả năm các môn học cấp THCS và THPT
Điểm trung bình cả năm sẽ được tính bằng trung bình cộng của điểm trung bình học kỳ 1 và điểm trung bình học kỳ 2.
ĐTBmcn= (ĐTBmhkI + 2 x ĐTBmhkII) / 3
Điểm trung bình cả năm = (Điểm trung bình học kỳ 1 + (Điểm trung bình học kỳ 2 x 2))/3.
ở đó
- TDTBmcn Điểm trung bình môn học cả năm.
- I Học kỳ TDTBmhkI Điểm trung bình.
- TDTBmhkII: Điểm trung bình học kỳ II.
Xếp loại kết quả học tập của học sinh THCS và THPT theo điểm trung bình môn học
Học lực của học sinh sẽ được chia thành 5 loại như sau: Tốt (G), Khá (Tốt), Trung bình (Tb), Yếu (Y), Kém (Kém/Không đạt).
thang điểm 10 |
Đủ |
gọi: |
lớp học sinh |
|
9-10: |
A+ | 4.0: | Xuất sắc |
Khoảng 5% học sinh |
8 – 9: |
Một | 3.5: | ĐƯỢC RỒI |
5 – 10% |
7-8: |
B+ | 3.0: | sớm hơn |
20 – 25% |
67 |
DI DỜI | 2.5: | Trung bình: |
40 – 50% |
5 – 6: |
CŨ | 2.0: | Yếu đuối |
5 – 10% |
< 5: |
D F: | =< 1,0 | Xấu / Không thành công / Không thành công |
- Tuyệt vời cho sinh viên. Các môn thi phải đạt điểm trung bình từ 8,0 trở lên, riêng 1 môn Toán và Ngữ văn phải đạt điểm trung bình từ 8,0 trở lên. Đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên cần thêm điều kiện là điểm trung bình các môn chuyên phải đạt từ 8,0 trở lên. Không môn nào có điểm trung bình dưới 6,5.
- Tốt cho học sinh. Đối với học sinh khá giỏi, điểm trung bình các môn phải đạt từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình môn Toán và Ngữ văn học kỳ 1 phải đạt từ 6,5 trở lên. Đối với học sinh lớp chuyên trong trường THPT chuyên cần thêm điều kiện là điểm trung bình phải từ 6,5 trở lên. Điểm trung bình tất cả các môn học không được thấp hơn 5.0. Các khóa học được xếp loại với một nhận xét Pass.
- Đối với học sinh trung học cơ sở. Điểm trung bình chung các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó 2 môn bắt buộc là Toán và Ngữ văn phải đạt từ 5,0 trở lên đối với học sinh lớp chuyên trong trường chuyên phải có thêm các điều kiện sau: Điểm trung bình phải là: 5.0 trở lên. Không môn nào có điểm trung bình dưới 3,5.
Ngoài việc áp dụng các cách tính điểm trung bình học kỳ và điểm trung bình cả năm, chúng ta cũng nên chú ý đến cách tính điểm tổng kết, cùng tìm hiểu tiếp nhé.
Đối với thí sinh đủ điều kiện dự thi và chưa bị kỷ luật thu hồi điểm, các bài thi phải đạt từ 1,0 điểm trở lên trên thang điểm 10 và có điểm xét tốt nghiệp hợp lệ để được công nhận tốt nghiệp. từ 5 điểm trở lên mới được công nhận tốt nghiệp THPT.
Cách tính điểm trung bình môn theo tín chỉ đại học
Đối với học chế tín chỉ, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có quy chế đào tạo mới trình độ đại học theo Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT. Điểm của sinh viên sẽ được chia thành điểm môn học, điểm trung bình học kỳ và năm học, và sinh viên sẽ phải tuân theo các quy tắc chấm điểm học tập sau:
Cách tính tín chỉ môn học
Điểm môn học sẽ được tính như sau, điểm môn học sẽ được tính từ tổng điểm thành phần so với trọng số phù hợp và làm tròn đến 1 chữ số thập phân rồi xếp vào loại chữ.
Điểm trung bình môn học áp dụng cho các môn học sẽ được tính theo các thang điểm sau:
- MỘT: 8,5 đến 10,0
- B: 7,0 đến 8,4
- C: 5,5 đến 6,9
- D: 4,0 đến 5,4
- F. Đánh rớt môn học dưới 4,0.
Ngoài ra, trong một số trường hợp đặc biệt, chữ được chấm sẽ không được tính vào điểm trung bình học tập, cụ thể như sau:
- I. điểm chưa đầy đủ do được phép hoãn thi, chấm thi;
- X. Điểm không đầy đủ do không đủ dữ liệu;
- R: Điểm khóa học được khấu trừ và tín chỉ được trao.
Cách tính điểm trung bình học kỳ và năm học
Để có thể tính điểm trung bình học phần, điểm chữ và cho điểm đối với đơn vị đào tạo trình độ đại học căn cứ vào Điều 10 Khoản 2 của quy định.
- Một đơn vị sẽ được chuyển thành 4.
- Điểm B sẽ trở thành 3.
- Điểm C sẽ trở thành 2.
- Điểm D sẽ thay đổi thành 1.
- Điểm F sẽ được chuyển thành 0.
Ngoài các trường hợp trên, điểm môn văn không tính vào điểm trung bình học kỳ và điểm trung bình cả năm học.
phân loại | điểm:
(thang điểm 10) |
điểm thư
(thang 4) |
điểm: (thang 4) |
|
Lấy: | ĐƯỢC RỒI | 9.0 đến 10 | A+ | 4.0: |
8,5 đến 8,9 | Một | 3.7: | ||
sớm hơn | 7,8 đến 8,4 | B+ | 3.5: | |
7,0 đến 7,7 | DI DỜI | 3.0: | ||
Trung bình: | 6,3 đến 6,9 | C+ | 2.5: | |
5,5 đến 6,2 | CŨ | 2.0: | ||
Yếu đuối | 4,8 đến 5,4 | D+ | 1,5: | |
4.0 đến 4.7 | DỄ! | 1.0: | ||
Đã không đến | Mức tối thiểu | Dưới 4.0 | F: |
Cách tính điểm trung bình học bạ cấp 2, cấp 3 và đại học? Điểm trung bình là gì? Câu hỏi của bạn đã được chúng tôi giải đáp. Chúng tôi hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn. Mọi thắc mắc xin để lại thông tin cho chúng tôi ở phần bình luận.