NÓ:
MÃ SỐ:
tuyên bố kết hợp
Tên:
hướng hướng dẫn sử dụng g
Ghi chú:
Đầu tiên
Một 11:
Bước vào lĩnh vực kinh doanh tiêu dùng
Được sử dụng khi doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để kinh doanh và tiêu dùng, bao gồm:
a) Nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài.
b) Nhập khẩu hàng hóa từ khu phi thuế quan, DNCX;
c) Nhập khẩu trong nước.
Trong đó, đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nhập khẩu theo Giấy chứng nhận đăng ký nhập khẩu sử dụng mã loại hình A41 để làm thủ tục nhập khẩu.
2:
A12:
Nhập một doanh nghiệp sản xuất
Được sử dụng khi doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu, máy móc, thiết bị để sản xuất trong nước (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư);
a) nhập khẩu từ nước ngoài;
b) Nhập khẩu từ khu phi thuế quan, xuất khẩu từ doanh nghiệp chế xuất;
(c) nhập khẩu nội địa (trừ Tổng công ty, doanh nghiệp xuất khẩu, DNCX và doanh nghiệp trong khu phi thuế quan);
d) Nhập khẩu hàng hóa dưới hình thức thuê mua tài chính;
3:
A21:
Chuyển dịch tiêu dùng nội địa từ nguồn tạm nhập
Dùng trong trường hợp doanh nghiệp chuyển tiêu thụ nội địa phát sinh hàng tạm nhập. Trường hợp chuyển tiêu dùng nội bộ từ nguồn khác sử dụng mã A42.
4:
A31:
Nhập khẩu hàng hóa xuất khẩu
Dùng để tái nhập các loại hình xuất khẩu, xuất kinh doanh, xuất sản phẩm gia công, xuất sản phẩm sản xuất, xuất sản phẩm của DNCX, xuất nguyên phụ liệu đưa gia công ra nước ngoài (bao gồm cả nguyên liệu, vật tư dư thừa, phế liệu, phế liệu) ), hàng xuất khẩu khác thuộc loại H21 trả lại tiêu thụ nội địa hoặc tiêu hủy.
5:00
A41:
Nhập ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp thực hiện quyền nhập khẩu
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm cả DNCX), doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam nhập khẩu hàng hóa để bán trực tiếp tại Việt Nam theo quyền nhập khẩu (không thông qua hàng hóa khác). xuất khẩu).
6:00
A42:
Chuyển mục đích sử dụng hoặc chuyển từ tiêu thụ nội địa sang hình thức không phải tạm nhập
Sử dụng sau đó.
a) Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, ưu đãi thuế, ưu đãi về thuế (kể cả trong hạn ngạch thuế quan) sau đó chuyển mục đích sử dụng hoặc vận chuyển tiêu thụ nội địa, trừ hàng tạm nhập, tái xuất (kể cả hàng tạm nhập). nhập khẩu); để tái xuất).
b) Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa tại chỗ sau 15 ngày kể từ ngày thông quan tờ khai xuất khẩu nhưng doanh nghiệp không thông báo với cơ quan hải quan về tờ khai hải quan nhập khẩu tại chỗ tương ứng, hồ sơ đã hoàn thành thủ tục hải quan;
7:00
A43:
X:
Nhập khẩu hàng hóa theo chương trình ưu đãi thuế
Sử dụng khi doanh nghiệp nhập khẩu linh kiện ô tô theo chương trình ưu đãi thuế cho sản xuất, lắp ráp ô tô (chương trình ưu đãi thuế); Nguyên liệu, vật liệu, linh kiện để sản xuất, gia công (lắp ráp) sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển ngành công nghiệp lắp ráp ô tô giai đoạn 2020-2024 (gọi tắt là ưu đãi thuế theo chương trình cho ngành ô tô) , được quy định bởi Nghị quyết số N. Chính phủ số 57/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020
8 giờ
A44:
Tạm nhập hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế
Được sử dụng khi doanh nghiệp tạm nhập hàng hóa để bán tại cửa hàng miễn thuế.
9:00
E11:
X:
DNCX nhập khẩu nguyên liệu từ nước ngoài
Được sử dụng khi DNCX tìm nguồn nguyên liệu, vật tư từ nước ngoài để sản xuất, gia công.
mười
E13:
X:
Nhập các sản phẩm khác vào DNCX
Được sử dụng khi DNCX nhập khẩu từ nước ngoài, trong nước hoặc DNCX khác và thuê tài trợ mua hàng;
a) Công cụ, dụng cụ, sản phẩm tạo tài sản cố định, trừ trường hợp máy móc, thiết bị tạm nhập khẩu dưới hình thức thuê, mượn thì sản phẩm nhập khẩu tương ứng với G 1 2;
(b) hàng hóa khác chỉ sử dụng trong doanh nghiệp chế xuất (không chịu thuế);
11:00
E15:
Nhập khẩu nguyên liệu, vật tư của DNCX trong nước
Được sử dụng khi DNCX nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất, gia công từ thị trường trong nước hoặc từ doanh nghiệp khu phi thuế quan, doanh nghiệp khác.
thứ mười hai
E21:
X:
Nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài
Sử dụng sau đó.
a) Nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu để gia công trong khu phi thuế quan cho thương nhân nước ngoài, DNCX, doanh nghiệp từ các nguồn sau: Khách hàng nhập khẩu từ nước ngoài về. Nhập khẩu theo chỉ định của khách hàng. Tự cung cấp từ nguồn nhập khẩu theo thỏa thuận với khách hàng.
(b) nhập khẩu hàng hóa để cung cấp cho máy bay của hãng hàng không nước ngoài xuất cảnh
13:00
E23:
X:
Nhập nguyên liệu, vật liệu để gia công từ các hợp đồng khác
Sử dụng khi nhận nguyên liệu, sản phẩm từ hợp đồng gia công khác để làm thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ.
14:00
E31:
X:
Nhập khẩu nguyên liệu sản xuất hàng xuất khẩu
Nó được sử dụng cho việc nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu từ các nguồn sau:
a) từ nước ngoài;
b) từ các khu phi thuế quan, từ các FTA;
c) Nhập khẩu của thương nhân nước ngoài tại địa điểm chỉ định.
(d) nhập khẩu hàng hóa để cung cấp cho tàu bay của các hãng hàng không Việt Nam xuất cảnh
Áp dụng cho các trường hợp đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 12 Khoản 2 Nghị định 134/2016/NĐ-CP. Trường hợp không đủ thì khai theo loại hình A12.
15:00
E33:
X:
Nhập nguyên liệu, hàng hóa vào kho bảo thuế
Nó được sử dụng trong trường hợp nhập khẩu nguyên liệu, hàng hóa vào kho bảo thuế để sản xuất hàng xuất khẩu.
16:00
E41:
Nhập khẩu sản phẩm nước ngoài ra nước ngoài
Được sử dụng khi doanh nghiệp Việt Nam (bao gồm cả DNCX) tái nhập hàng hóa sau khi gia công ra nước ngoài hoặc đặt gia công cho DNCX.
17:00
Câu 11:
Tạm nhập hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất
Sử dụng khi doanh nghiệp nhập hàng tạm tái xuất
18:00
G12:
Tạm nhập máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn
Sử dụng sau đó.
a) Thiết bị, máy móc, phương tiện thi công, phương tiện, khuôn, mẫu tạm nhập, tái xuất để sản xuất, thi công, lắp đặt, thực hiện dự án, thí nghiệm;
(b) Tàu biển, tàu bay tạm nhập, tái xuất để sửa chữa, bảo dưỡng tại Việt Nam
19:00
G13:
Miễn thuế nhập khẩu tạm thời
Sử dụng sau đó.
a) Hàng hóa tạm nhập để tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, sự kiện thể thao, văn hóa, nghệ thuật hoặc các sự kiện khác;
b) Máy móc, thiết bị tạm nhập để thử nghiệm, nghiên cứu, phát triển sản phẩm;
c) Máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập khẩu có thời hạn để phục vụ, xử lý công việc cho thương nhân nước ngoài, DNCX, trừ máy móc, thiết bị, dụng cụ; nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư, xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất;
c) Máy móc, thiết bị, linh kiện, phụ tùng tạm nhập khẩu để thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay nước ngoài;
d) Hàng hóa tạm nhập để cung cấp cho tàu biển, máy bay nước ngoài neo đậu tại cảng Việt Nam;
đ) Sản phẩm tạm nhập để bảo hành, sửa chữa, thay thế;
e) Phương tiện tạm nhập, lưu giữ hàng hóa xuất, nhập khẩu;
g) Hàng hóa tái nhập dưới các hình thức xuất khẩu kinh doanh, hàng gia công, hàng sản xuất xuất khẩu, hàng sản xuất của DNCX xuất khẩu hoặc hàng hóa xuất khẩu khác sau đó trả lại để sửa chữa, gia công. tái xuất cho khách hàng hoặc tái xuất sang nước thứ ba, khu phi thuế quan.
h) Máy móc, thiết bị chuyển từ hợp đồng gia công này sang hợp đồng gia công khác
Doanh nghiệp phải khai báo mã loại hình có thuế hoặc không có thuế tùy theo các trường hợp trên (xem bảng mã tại www.customs.g ov.vn).
20:00
G14:
Truy cập tạm thời khác
Sử dụng sau đó.
a) Xe ô tô, xe gắn máy tạm nhập của tổ chức, cá nhân được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao;
b) Sử dụng trong các trường hợp tạm nhập khác không quy định tại G 1 1, G12, G13.
21:00
G51:
Tái nhập hàng tạm xuất
Trường hợp nhập khẩu hàng tạm xuất (tạm xuất) sử dụng:
a) Hàng hóa tạm xuất để tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, sự kiện thể thao, văn hóa, nghệ thuật hoặc các sự kiện khác;
b) Máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm xuất có thời hạn để phục vụ công việc, gia công ở nước ngoài;
c) Sản phẩm tạm xuất gửi đi bảo hành, sửa chữa;
d) Hàng hóa đã tạm xuất kho bãi bằng các phương tiện luân chuyển khác (kệ, giá, lồng, lọ…);
đ) Hàng hóa tạm xuất của cá nhân được Chính phủ Việt Nam miễn thuế;
(e) hàng tạm xuất là công cụ, dụng cụ nghề nghiệp, công việc được cơ quan, tổ chức, người xuất xứ tạm xuất trong một thời gian nhất định;
g) Hàng hóa tạm xuất: thiết bị, máy móc, máy móc thi công, khuôn mẫu phục vụ cho sản xuất, thi công công trình nhằm thực hiện dự án hoặc chạy thử nghiệm;
h) Tái nhập hàng hóa tạm xuất khác;
22:00
Câu 11:
X:
Hàng ngoại gửi về kho ách tắc
Nó được sử dụng khi hàng hóa được gửi từ nước ngoài đến các kho phức hợp. hàng hóa từ các kho hàng bị tắc nghẽn khác đưa đến;
23:00
C21:
X:
Hàng hóa đưa vào khu phi thuế quan
Sử dụng trong trường hợp hàng hóa đưa từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, trừ hàng hóa đưa vào cơ sở chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế.
24:00
H11:
Hàng nhập khẩu khác
Sử dụng sau đó.
a) Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi cho tổ chức, cá nhân Việt Nam;
b) Hàng hóa của các cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế và người làm việc trong các cơ quan, tổ chức này tại Việt Nam (trừ ô tô, xe máy mã G14);
c) Hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân;
(d) hàng viện trợ nhân đạo hoặc viện trợ không hoàn lại;
đ) Sản phẩm mẫu.
e) Hành lý cá nhân của người nhập cảnh gửi ký gửi
g) Hàng do người nhập cảnh vượt quá định mức miễn thuế;
h) Hàng hóa nhập khẩu của thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh tại chợ biên giới;
i) các sản phẩm khác không được đề cập ở trên.