Nghị quyết 243/2019/NQ-HĐND
Bảng giá đất nền Tỉnh Hưng Yên mới nhất
Quyết định 243/2019/NQ-HĐND về bảng giá đất tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2024. Dưới đây là bảng giá đất mới nhất tại Tỉnh Hưng Yên, mời các bạn tham khảo.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 243/2019/NQ-HĐND |
Hưng Yên 6 Tháng Mười Hai, 2019 |
công thức
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH HƯNG YÊN 2020-2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI – MƯỜI KHÓA
Theo “Về tổ chức chính quyền tự quản địa phương” 2015
Căn cứ Luật đất đai 2013;
Theo quyết định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của chính phủ “Về giá đất”.
Theo quyết định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của chính phủ về khung giá các loại đất.
Theo quyết định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số quyết định quy định chi tiết thi hành “Luật đất đai”.
Theo Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp đánh giá đất đai. xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; tư vấn đặc biệt về định giá đất và xác định giá đất;
Xét Tờ trình số 199/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020 – 2024. Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế – Ngân sách HĐND tỉnh số 623/BC-KTNS ngày 03/12/2019. Kết quả thảo luận và biểu quyết của các đại biểu Hội đồng nhân dân cấp bang tại kỳ họp.
QUYẾT ĐỊNH.
Điều 1. Việc công bố bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020 – 2024 như sau:
1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản (ghi tại bảng số 01);
2. Giá đất trồng cây lâu năm (được thể hiện tại bảng số 02 kèm theo);
3. Giá đất ở tại nông thôn (được thể hiện tại biểu số 03 kèm theo);
4. Giá đất ở tại đô thị (ghi tại bảng số 04);
5. Giá đất thương mại, dịch vụ tại khu định cư nông thôn (Bảng số 05 kèm theo);
6. Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (Bảng số 06 kèm theo);
7. Giá đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp từ đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Bảng N 07 kèm theo);
8. Giá đất doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (Bảng N 08 kèm theo);
9. Giá đất thương mại, dịch vụ và cơ sở sản xuất phi nông nghiệp trong khu, cụm công nghiệp (Bảng số 09 kèm theo).
10. Một số loại đất khác như đất cơ sở giáo dục, đào tạo, đất cơ sở y tế, đất được nhà nước cho nhà đầu tư thuê có thời hạn để kinh doanh được xác định theo giá đất thương mại, dịch vụ nằm trên cùng vị trí, đoạn đường quy định tại bảng giá đất.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân Khu chỉ đạo Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Trong quá trình thực hiện bảng giá đất, khi Chính phủ điều chỉnh gói giá đất mà mức giá điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu; Nếu tổng giá đất trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong thời gian từ 180 ngày trở lên thì người dân trong vùng . trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và thảo luận quyết định điều chỉnh theo quy định.
3. Thường trực UBND tỉnh, các Ban của UBND tỉnh, các Tổ đại biểu HĐND tỉnh và các Tổ đại biểu HĐND tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc triển khai thực hiện ; trình quyết định này.
Điều 3:. Nghị quyết HĐND khu ngày 08 tháng 12 năm 2014 Hội đồng sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 17/2014/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định giá đất trên địa bàn tỉnh từ ngày 01 tháng 01 năm 2014. 2020
Điều 4:. Quyết định này đã được Kỳ họp thứ mười Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.
CHỦ TỊCH: |
Văn bản pháp luật lĩnh vực đất đai này đã được HoaTieu.vn cập nhật và upload, các bạn vui lòng sử dụng file đã tải về để lưu làm văn bản sử dụng.