Câu hỏi tr 42 CH 3
Hãy dùng đồ thị (v - t) vẽ ở hình 9.4 để:
a) Mô tả chuyển động
b) Tính độ dịch chuyển trong 4 giây đầu, 2 giây tiếp theo và 3 giây cuối
c) Tính gia tốc của chuyển động trong 4 giây đầu
d) Tính gia tốc của chuyển động từ giây thứ 4 đến giây thứ 6.
Kiểm tra kết quả của câu b và câu c bằng cách dùng công thức.
Phương pháp giải:
- Dựa vào đồ thị hình 9.4 để mô tả chuyển động.
- Sử dụng công thức tính độ dịch chuyển, gia tốc.
Lời giải chi tiết:
a) Mô tả chuyển động:
- Trong 4 giây đầu tiên: chuyển động chậm dần đều từ 8 m/s đến 0 m/s
- Từ giây thứ 4 đến giây thứ 6: bắt đầu tăng tốc với vận tốc -2 m/s
- Từ giây thứ 6 đến giây thứ 9: chuyển động thẳng đều với vận tốc - 2 m/s
b) Độ dịch chuyển:
- Trong 4 giây đầu:
Độ dịch chuyển bằng diện tích tam giác vuông có cạnh đáy là t và chiều cao là v.
({d_1} = frac{1}{2}.{t_1}.{v_1} = frac{1}{2}.4.8 = 16left( m right))
- Trong 2 giây tiếp theo:
Độ dịch chuyển bằng diện tích tam giác vuông có cạnh đáy là t và chiều cao là v.
({d_2} = frac{1}{2}.{t_2}.{v_2} = frac{1}{2}.2.( - 4) = - 4left( m right))
- Trong 3 giây cuối:
Độ dịch cuyển bằng diện tích hình chữ nhật có chiều dài là t và chiều rộng là v.
({d_3} = {v_3}.{t_3} = - 4.3 = - 12left( m right))
c)
Gia tốc của chuyển động trong 4 giây đầu:
(a = frac{{Delta v}}{{Delta t}} = frac{{0 - 8}}{{4 - 0}} = - 2left( {m/{s^2}} right))
d)
Gia tốc của chuyển động từ giây thứ 4 đến giây thứ 6:
(a = frac{{Delta v}}{{Delta t}} = frac{{ - 4 - 0}}{{6 - 4}} = - 2left( {m/{s^2}} right))
* Kiểm tra kết quả bằng công thức:
Độ dịch chuyển:
- Trong 4 giây đầu:
({d_1} = {v_0}.{t_1} + frac{1}{2}.a.t_1^2 = 8.4 + frac{1}{2}.( - 2){.4^2} = 16(m))
- Trong 2 giây tiếp theo:
({d_2} = {v_0}{t_2} + frac{1}{2}a{t_2}^2 = 0.2 + frac{1}{2}.( - 2){.2^2} = - 4left( m right))
- Trong 3 giây cuối:
({d_3} = {v_3}t = - 4.3 = - 12left( m right))
=> Trùng với kết quả khi dùng đồ thị.